net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietnam Airlines chốt quyền phát hành thêm 800 triệu cổ phiếu

AiVIF.com -- Ngày 30/7 tới đây, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (HM:HVN) sẽ chốt quyền thực hiện quyền mua cổ phiếu. Vietnam Airlines (HN:HVN) dự kiến phát hành 800 triệu cổ...
Vietnam Airlines chốt quyền phát hành thêm 800 triệu cổ phiếu © Reuters.

AiVIF.com -- Ngày 30/7 tới đây, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam (HM:HVN) sẽ chốt quyền thực hiện quyền mua cổ phiếu. Vietnam Airlines (HN:HVN) dự kiến phát hành 800 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 56,4%, tương ứng cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu sẽ được hưởng 1 quyền, cứ 100 quyền sẽ được mua hơn 56,4 cổ phiếu mới, giá phát hành 10.000 đồng/CP. Số cổ phiếu lẻ thập phân và cổ phiếu mà cổ đông hiện hữu không đăng ký mua, không nộp tiền mua (nếu có) được ĐHCĐ ủy quyền cho HĐQT xem xét phân phối tiếp cho các tổ chức, cá nhân trong nước với giá không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu và điều kiện chào bán không thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán cho cổ đông hiện hữu.

Thời gian chuyển nhượng quyền mua từ ngày 05/08/2021 đến ngày 07/09/2021 và chỉ được chuyển nhượng 1 lần duy nhất. Thời gian đăng ký đặt mua và nộp tiền mua cổ phiếu từ ngày 05/08/2021 đến ngày 14/09/2021, chứng khoán đặt mua là loại tự do chuyển nhượng.

Số tiền dự kiến thu được từ đợt phát hành là 8.000 tỷ đồng, Vietnam Airlines sẽ dùng 2.050 tỷ đồng để trả nợ vay đến hạn cho các tổ chức tín dụng; 3.950 tỷ đồng để thanh toán nợ quá hạn và nợ đến hạn cho các đối tác, nhà cung cấp và 2.000 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động để đảm bảo khả năng thanh toán, duy trì hoạt động kinh doanh trong tình hình dịch bệnh phức tạp.

Năm 2021, Vietnam Airlines đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 37.364 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hợp nhất âm 14.526 tỷ đồng, nộp ngân sách hợp nhất 3.972 tỷ đồng. Đặc biệt, một mục tiêu quan trọng trong năm nay mà ban điều hành công ty đặt ra là biện pháp cắt giảm tự thân tiết kiệm 6.800 tỷ đồng (năm 2020 đã tiết kiệm 5.500 tỷ đồng). Trong 6 tháng đầu năm, công ty mẹ ước lỗ khoảng 9.823 tỷ đồng, lỗ hợp nhất 10.788 tỷ đồng.

Xem gần đây

Others may reject Japan proposal on oil price cap, Kremlin says

MOSCOW (Reuters) - Russia needs to wait and see how proposals on capping the price of Russian oil exports are finalised, Kremlin spokesman Dmitry Peskov told reporters on Monday....
04/07/2022

Starbucks union claims company closed two cafes in retaliation

By Hilary Russ NEW YORK (Reuters) -The union representing Starbucks Corp (NASDAQ:SBUX) employees at about 200 of its cafes said on Tuesday the coffee chain closed two locations...
24/08/2022

Gold dips as stronger dollar, rate hikes trounce growth concerns

By Bharat Gautam (Reuters) - Gold prices eased in a narrow range on Tuesday, as an elevated dollar and impending interest rate hikes overpowered support from underlying concerns...
05/07/2022

Shell LNG trading to lift quarterly profits despite output drop

By Ron Bousso LONDON (Reuters) - Earnings from Shell (LON:RDSa)'s liquefied natural gas (LNG) trading operations are likely to have been significantly higher in the fourth quarter...
06/01/2023

Bears are Manipulating the CHZ Market as the Price Drops by 6.51%.

Prices for CHZ enter a negative period as fear and uncertainty spread.Recent analysis of the CHZ price reveals that it has been in a bearish trend.At $0.1759, the CHZ price...
28/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán