net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Vietbank: Lãi trước thuế quý 2/2021 gấp 3.5 lần cùng kỳ

Thứ Bảy, 17 tháng 7, 2021
Vietbank: Lãi trước thuế quý 2/2021 gấp 3.5 lần cùng kỳ  Vietbank: Lãi trước thuế quý 2/2021 gấp 3.5 lần cùng kỳ 

Vietstock - Vietbank: Lãi trước thuế quý 2/2021 gấp 3.5 lần cùng kỳ

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Vietbank, UPCoM: VBB) với kết quả trong kỳ khá khả quan. Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 đều gấp 3.5 lần cùng kỳ năm trước, lần lượt đạt hơn 202 tỷ đồng và gần 162 tỷ đồng.

Trong riêng quý 2/2021, hoạt động chính của Vietbank đem về hơn 241 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, gấp 5.5 lần cùng kỳ năm trước.

Lãi thuần từ dịch vụ tăng mạnh 85% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 18 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu từ dịch vụ thanh toán, thu từ dịch vụ ngân quỹ.

Các nguồn thu ngoài lãi khác cũng tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước như lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối (+14%), lãi thuần từ hoạt động khác (+77%).

Kỳ này, Ngân hàng trích hơn 31 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.8 lần cùng kỳ năm trước, Kết quả, Vietbank báo lãi trước và sau thuế quý 2 đều gấp 3.5 lần cùng kỳ năm trước, lần lượt đạt hơn 202 tỷ đồng và gần 162 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần và thu từ dịch vụ tăng lần lượt 50% và 91% so với cùng kỳ năm trước, ghi nhận gần 479 tỷ đồng và gần 38 tỷ đồng.

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm đến 32% so với cùng kỳ, chỉ còn 27.7 tỷ đồng. Do đó, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế nửa đầu năm hơn 326 tỷ đồng và hơn 260 tỷ đồng, cùng tăng 13% so với cùng kỳ.

Nếu so với kế hoạch kinh doanh "tối thiểu", sau quý đầu năm, Vietbank đã thực hiện được 52% kế hoạch 390 tỷ đồng lãi trước thuế của năm 2021.

Còn nếu so với con số 1,100 tỷ đồng lãi trước thuế của kế hoạch "phấn đấu", Vietbank chỉ mới thực hiện được 18%.

Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của VBB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 2/2021 của VBB

Tính đến 30/06/2021, tổng tài sản Vietbank tăng nhẹ 3% so với đầu năm, ghi nhận hơn 94,412 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN gấp 6 lần (13,323 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 20% (10,135 tỷ đồng), ghi nhận thêm gần 3,383 tỷ đồng cho vay TCTD khác, cho vay khách hàng tăng 4% (46,477 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng cũng chỉ tăng nhẹ 4% so với đầu năm, lên gần 66,966 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác tăng 13% (10,463 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác tăng 38% (3,688 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của VBB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 2/2021 của VBB

Về chất lượng nợ vay, tổng nợ xấu tại thời điểm cuối quý 2 tăng 13% so với đầu năm, lên mức gần 887 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn giảm nhẹ 6%, trong khi nợ nghi gấp đôi đầu năm. Kết quả, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng nhẹ từ mức 1.75% đầu năm lên 1.91%.

Chất lượng nợ vay của VBB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VBB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán