net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Việt Nam đang chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong các rổ thị trường cận biên?

AiVIF - Việt Nam đang chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong các rổ thị trường cận biên?Trong đợt review gần nhất, MSCI vẫn chưa thêm Việt Nam vào danh sách theo dõi nâng hạng lên thị...
Việt Nam đang chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong các rổ thị trường cận biên? Việt Nam đang chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong các rổ thị trường cận biên?

AiVIF - Việt Nam đang chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong các rổ thị trường cận biên?

Trong đợt review gần nhất, MSCI vẫn chưa thêm Việt Nam vào danh sách theo dõi nâng hạng lên thị trường mới nổi. Tuy vậy, nhìn ở mặt tích cực, đất nước hình chữ S vẫn đang chiếm tỷ trọng cao nhất trong các rổ chỉ số liên quan tới thị trường cận biên của MSCI.

* Nâng hạng thị trường MSCI: Việt Nam lại lỡ hẹn

Việt Nam đứng đầu danh mục của MSCI Frontier Markets, Iceland được thêm mới

Theo dữ liệu vào cuối tháng 5/2021, chỉ số MSCI Frontier Markets bao gồm 81 cổ phiếu từ 27 thị trường cận biên, chiếm khoảng 85% vốn hóa thị trường (điều chỉnh theo free-float) ở mỗi thị trường.

Đáng chú ý, Việt Nam hiện đang chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh mục MSCI Frontier Markets với 30.1%. Kế đó là Morocco với 11.56% và Iceland với 8.43%.

Trong đó, Iceland chỉ mới gia nhập vào rổ thị trường cận biên của MSCI trong đợt review tháng 5/2021 và có vẻ như việc thêm Iceland vào không có tác động quá nhiều tới tỷ trọng của cổ phiếu Việt Nam.

Nguồn: MSCI

Lĩnh vực đầu tư có tỷ trọng cao nhất là tài chính (35.19%), dịch vụ viễn thông (13.27%), bất động sản (10.85%) và nguyên vật liệu (9.64%).

Nguồn: MSCI

Nằm trong top 10 cổ phiếu của MSCI Frontier Markets là HPG (HM:HPG) (5.66%), VIC (HM:VIC) (4.87%) và VNM (HM:VNM) (3.24%).

Việt Nam chiếm 20% trong rổ MSCI Frontier and Emerging Markets Select

Theo dữ liệu vào cuối tháng 5/2021, chỉ số MSCI Frontier Markets bao gồm 155 cổ phiếu từ các thị trường cận biên và phân khúc quy mô thấp của rổ thị trường mới nổi.

Việt Nam cũng chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh mục MSCI Frontier Markets với 20.67%, kế đó là Kuwait (13.18%), Morocco (9.91%).

Nguồn: MSCI

Lĩnh vực đầu tư có tỷ trọng cao nhất là tài chính (42.12%), dịch vụ viễn thông (13.11%), bất động sản (8.67%) và nguyên vật liệu (8.4%). HPGVIC là hai cổ phiếu có mặt trong top 10 cổ phiếu, với tỷ trọng 3.53% và 2.84%.

Nguồn: MSCI

Những quỹ ETF nào đang đầu tư vào thị trường cận biên?

Hiện tại, nhiều quỹ ETF đang bám sát theo chỉ số thị trường cận biên của MSCI với tài sản ròng lên tới hàng trăm triệu USD. Đáng chú ý nhất là Magna New Frontiers Fund với tài sản ròng 612 triệu USD, Templeton Frontier Markets Fund với 334 triệu USD và iShares MSCI Frontier & Select EM ETF với 465 triệu USD.

Các quỹ theo dõi rổ thị trường cận biên của MSCI

Nguồn: VH tổng hợp

Vũ Hạo

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán