net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VBMA: Lợi suất trái phiếu Chính phủ của Việt Nam thấp trong khu vực

AiVIF - VBMA: Lợi suất trái phiếu Chính phủ của Việt Nam thấp trong khu vựcTheo VBMA, trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm của Việt Nam thấp hơn 4,35% so với Indonesia, 1,48% so...
VBMA: Lợi suất trái phiếu Chính phủ của Việt Nam thấp trong khu vực VBMA: Lợi suất trái phiếu Chính phủ của Việt Nam thấp trong khu vực

AiVIF - VBMA: Lợi suất trái phiếu Chính phủ của Việt Nam thấp trong khu vực

Theo VBMA, trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm của Việt Nam thấp hơn 4,35% so với Indonesia, 1,48% so với Malaysia và 0,01% so với Thái Lan.

Trong quý 1/2022, Kho bạc Nhà nước đã phát hành tổng cộng 41.282 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ

Theo Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt Nam (VBMA), tính đến ngày 31/3, lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm của Việt Nam là 2,399%, thấp hơn so với một số nước trong khu vực ASEAN.

Cụ thể, trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm của Việt Nam thấp hơn 4,35% so với Indonesia, 1,48% so với Malaysia và 0,01% so với Thái Lan.

Khoảng cách giữa lợi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam và Mỹ có xu hướng nới rộng ở các kỳ hạn ngắn và thu hẹp ở các kỳ hạn dài khi tốc độ tăng của lợi suất Mỹ đang nhanh hơn Việt Nam.

Theo S&P, Fitch và Moody’s, hiện Mỹ đang có mức tín nhiệm lần lượt là AA+ ổn định, AAA (HM:AAA) tiêu cực và Aaa ổn định trong khi mức tín nhiệm của Việt Nam theo 3 tổ chức trên là BB tích cực, BB tích cực và Ba3 tích cực.

Theo Phòng chào giá VBMA, tháng 3/2022, lợi suất trung bình trái phiếu Chính phủ tăng từ 6,3 điểm đến 70,5 điểm ở tất cả các kỳ hạn so với trung bình tháng 2.

So với mặt bằng lợi suất năm ngoái, lợi suất của kỳ hạn 1 năm tăng 120 điểm, 2 năm tăng 109 điểm, 3 năm tăng 96 điểm, 4 năm tăng 76 điểm, 5 năm tăng 56 điểm, 7 năm tăng 36 điểm, 10 năm giảm 4 điểm, 15 năm tăng 6 điểm, 20 năm giảm 10 điểm và 30 năm giảm 9 điểm.

Trong quý 1/2022, Kho bạc Nhà nước đã phát hành tổng cộng 41.282 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, tương ứng 10% kế hoạch năm 2022.

Cụ thể, tổng giá trị phát hành của kỳ hạn 10 năm là 18.642 tỷ đồng, đạt 13% kế hoạch năm; 15 năm là 12.950 tỷ đồng, đạt 9% kế hoạch năm; 20 năm là 1,685 tỷ đồng, đạt 6% kế hoạch năm và 30 năm là 8.005 tỷ đồng, đạt 23% kế hoạch năm. Trái phiếu kỳ hạn 5 năm và 7 năm gọi thầu thất bại.

So với cùng kỳ năm ngoái, giá trị phát hành của trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tăng 3.742 tỷ đồng, tăng 25,11%; 15 năm tăng 369 tỷ đồng, tăng 2.93%; 20 năm giảm 455 tỷ đồng, giảm 21,34% và 30 năm tăng 4.552 tỷ đồng, tăng 131,82%.

Trong tháng 4/2022, sẽ có khoảng 6,543 tỷ đồng trái phiếu đến hạn, tương đương khoảng 12,86% giá trị trái phiếu sẽ đáo hạn cả năm.

Trên thị trường thứ cấp, giá trị giao dịch thông thường (Outright) là 180.021 tỷ đồng, tăng 31,4% so với tháng trước và giao dịch mua bán lại (Repo) là 95,427 tỷ đồngtăng 8,4% so với tháng trước.

Giá trị giao dịch trung bình/ngày của giao dịch Outright ở mức 7,827 tỷ đồng/ngày, giảm 8,6% so với tháng trước và giao dịch mua bán lại (Repo) là 4.149 tỷ đồng/ngày, giảm 24,6% so với tháng trước.

So với cùng kỳ năm trước, khối lượng giao dịch Outright tháng 3 tăng 7,79% và khối lượng giao dịch Repo tăng 31,6%. Kỳ hạn 10 năm và 15 năm là những kỳ hạn được giao dịch nhiều nhất trong tháng.

Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng tổng cộng 465 tỷ đồng trong tháng 3/2022. Như vậy, trong 3 tháng đầu năm, các nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 485 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ./.

Văn Giáp

Xem gần đây

Cập nhật: Giá Bitcoin có bước nhảy đột phá để cán mốc 13000 USD

Giá Bitcoin vừa có bước nhảy vọt và ngày hôm nay đã chạm mức 13000 USD lần đầu tiên trong năm, theo Coin360.GXChain (GXC)...
26/06/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán