net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượngPhiên giao dịch ngày 2/5, giá vàng thế giới tiếp tục giảm. Trong khi đó, giá vàng trong nước...
Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượng Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượng

Phiên giao dịch ngày 2/5, giá vàng thế giới tiếp tục giảm. Trong khi đó, giá vàng trong nước vẫn trụ vững ở đỉnh trên 70 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng thế giới khoảng 18,1 triệu đồng/lượng.

Phiên giao dịch ngày 2/5, Công ty Vàng bạc Đá quý Doji niêm yết giá vàng ở mức 69,55– 70,25 triệu đồng/lượng. Mức giá này giữ nguyên ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Công ty vàng bạc Phú Quý niêm yết giá vàng ở mức 69,4 – 70,1 triệu đồng/lượng. Mức giá này giảm 50.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Giá nhẫn tròn trơn niêm yết ở mức 55,1 -55,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giữ nguyên so với trước đó.

Sáng ngày 2/5 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.888 USD/ounce, giảm 8 USD/ounce so với cuối phiên giao dịch trước đó. Theo tỷ giá hiện hành, giá vàng thế giới khoảng 51,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 18,1 triệu đồng/lượng.

Theo khảo sát của Phố Wall, 53% nhà phân tích dự báo giá vàng sẽ tăng trong tuần tới; 25% dự báo giá giảm và 18% dự báo giá đi ngang.

Còn kết quả khảo sát trực tuyến của Main Street cho thấy, 49% cho rằng vàng sẽ tăng giá vào tuần tới; 34% dự báo giá giảm, 17% có ý kiến trung lập. Đây là lần đầu tiên kể từ cuối tháng 9/2021 tâm lý lạc quan trên thị trường giảm xuống dưới 50%.

Vàng trong nước trụ vững ở đỉnh, cao hơn vàng thế giới 18 triệu đồng/lượng. Ảnh minh hoạ

Trên thị trường tiền tệ, ngày 2/5, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước giữ nguyên so với trước đó, ở mức 23.140 đồng/USD, giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó. Tỷ giá đồng USD được Ngân hàng TMCP Ngoại thương (VCB (HM:VCB)) niêm yết ở mức 22.785 -23.095 đồng/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng/USD so với phiên giao dịch trước đó.

Quỳnh Nga

Xem gần đây

Dầu tăng giá khi Nga ngừng cung cấp khí đốt, thị trường kì vọng vào các biện pháp kích thích của Trung Quốc

Theo Gina Lee AiVIF.com – Dầu đã tăng vào sáng thứ Tư tại Châu Á. Các nhà đầu tư đã nhận tin Nga đe dọa cắt giảm...
27/04/2022

Hàn Quốc xác nhận tạm thời không cấm giao dịch tiền điện tử, màu xanh quay lại với Bitcoin

Vào ngày hôm nay (15/01), trong một buổi họp báo công khai tổ chức tại Nhà Xanh, ông Jeong Ki-joon – người phát ngôn...
15/01/2018

Sàn giao dịch Bithumb thu hồi được 14 triệu USD

Theo báo cáo của sàn thì đã có 11 loại tiền mã hóa đã bị đánh cắp, bao gồm 2.016 Bitcoin (BTC) trị giá...
29/06/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán