net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới xóa bớt đà tăng khi lợi suất trái phiếu Mỹ nhảy vọt

AiVIF - Vàng thế giới xóa bớt đà tăng khi lợi suất trái phiếu Mỹ nhảy vọtGiá vàng xóa bớt đà tăng vào ngày thứ Ba (19/10), sau khi tăng hơn 1% trước đó, khi nhu cầu trú ẩn an...
Vàng thế giới xóa bớt đà tăng khi lợi suất trái phiếu Mỹ nhảy vọt Vàng thế giới xóa bớt đà tăng khi lợi suất trái phiếu Mỹ nhảy vọt

AiVIF - Vàng thế giới xóa bớt đà tăng khi lợi suất trái phiếu Mỹ nhảy vọt

Giá vàng xóa bớt đà tăng vào ngày thứ Ba (19/10), sau khi tăng hơn 1% trước đó, khi nhu cầu trú ẩn an toàn của kim loại quý bị lấn át bởi đà tăng lợi suất trái phiếu Mỹ và kết quả kinh doanh tích cực từ các công ty Mỹ.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.3% lên 1,769.94 USD/oz. Hợp đồng này đã tăng 1.2% vào đầu phiên nhờ đồng USD suy yếu khiến kim loại quý trở nên ít đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác.

Hợp đồng vàng tương lai cộng 0.3% lên 1,770.5 USD/oz.

“Hiện không có nhiều lòng tin vào vàng thỏi”, Edward Moya, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda, nhận định. “Chúng ta không biết chính xác liệu chúng ta sẽ thấy bất kỳ sự thay đổi lớn nào từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Bạn đang thấy phần lớn báo cáo kết quả kinh doanh gây ấn tượng, và đó là động lực chính để duy trì sức hấp dẫn rủi ro”.

Phố Wall tăng điểm vào ngày thứ Ba, được hỗ trợ bởi kết quả lợi nhuận tích cực từ Johnson & Johnson và công ty bảo hiểm Travelers.

Góp phần làm giảm sức hấp dẫn của vàng, vốn không đem lại lợi suất, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã tiến lên mức cao nhất kể từ đầu tháng 6/2021 ở mức 1.6302%.

Những người tham gia thị trường đang ngày càng kỳ vọng Fed sẽ sớm bắt đầu giảm nhịp độ mua tài sản, vì mùa báo cáo kết quả kinh doanh cho đến nay rất đáng khích lệ và dữ liệu gần đây cho thấy giá tiêu dùng tại Mỹ tăng mạnh.

Việc giảm bớt các biện pháp kích thích và nâng lãi suất có xu hướng làm tăng lợi suất trái phiếu Chính phủ, qua đó làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Dòng tiếp tục mất phương hướng, cổ phiếu thép, kim loại là điểm sáng

AiVIF - Dòng tiếp tục mất phương hướng, cổ phiếu thép, kim loại là điểm sángTrong giai đoạn cuối năm, dòng tiền dần suy yếu và không thể hiện rõ ràng xu hướng. Tuần 19 -...
26/12/2022

Chứng khoán tương lai châu Âu giảm; Khủng hoảng năng lượng gia tăng

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu dự kiến ​​sẽ mở cửa thấp hơn vào thứ Tư, theo sau các thị trường trên toàn cầu với áp lực giảm bởi những lo ngại về...
28/09/2022

VN-Index lại "thủng" 1.000 điểm sau gần 1 tháng, cổ phiếu GAS "thoát nạn"

Tiếp nối nhịp điều chỉnh từ tuần trước, thị trường chứng khoán tiếp tục giảm mạnh ngay trong phiên đầu của tuần giao dịch cuối cùng năm 2022. Biểu đồ biến động chỉ số...
26/12/2022

Có nên mua vào khi vàng trong nước cao hơn thế giới gần 9 triệu đồng?

AiVIF - Có nên mua vào khi vàng trong nước cao hơn thế giới gần 9 triệu đồng?Chuyên gia khuyến cáo đây không phải là thời điểm thích hợp để người dân chọn vàng là kênh đầu tư...
16/10/2021

Bitcoin có thể đạt 333.000 đô la vào năm 2022 nếu Fractal này diễn ra

Filbfilb, đồng sáng lập nền tảng giao dịch Decentrader đưa ra dự đoán vào ngày 27 tháng 12 rằng, Bitcoin có thể nhắm tới...
28/12/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán