net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới tiếp tục giảm sau nhận định của Chủ tịch Fed

AiVIF - Vàng thế giới tiếp tục giảm sau nhận định của Chủ tịch FedGiá vàng giảm vào ngày thứ Ba (30/11) khi nhà đầu tư bám vào những nhận định có vẻ “diều hâu” từ Chủ tịch Cục...
Vàng thế giới tiếp tục giảm sau nhận định của Chủ tịch Fed Vàng thế giới tiếp tục giảm sau nhận định của Chủ tịch Fed

AiVIF - Vàng thế giới tiếp tục giảm sau nhận định của Chủ tịch Fed

Giá vàng giảm vào ngày thứ Ba (30/11) khi nhà đầu tư bám vào những nhận định có vẻ “diều hâu” từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), qua đó xóa sạch đà tăng hơn 1% được thúc đẩy bởi những lo ngại về biến thể Covid-19 Omicron.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.7% xuống 1,773.21 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.5% còn 1,776.5 USD/oz.

Trước đó, giá vàng đã tăng tới 1.3% vào đầu phiên sau khi có cảnh báo từ CEO Moderna (NASDAQ:MRNA) rằng vắc-xin Covid-19 có khả năng kém hiệu quả đối với biến thể mới.

Trong buổi điều trần trước Ủy ban Ngân hàng Thượng viện Mỹ, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết Fed có thể sẽ thảo luận về việc đẩy nhanh tiến độ thu hẹp chương trình mua trái phiếu quy mô lớn tại cuộc họp tiếp theo.

Những nhận định của ông Powell đã giúp đồng USD phục hồi nhẹ, vốn đã ổn định kể từ đó.

Edward Moya, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda, chia sẻ: “Mọi người đều có chút ngạc nhiên khi ông Powell thể hiện lập trường nghiêng về hướng ‘diều hâu’. Điều này cho thấy Fed có khả năng nâng lãi suất với tốc độ nhanh hơn”.

Vàng thường được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, nhưng việc nâng lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.

Tuy nhiên, trong dài hạn, vàng sẽ được hỗ trợ bởi những lo ngại về biến thể mới Omicron, ông Moya nói thêm.

Vàng giảm cùng với đà lao dốc trên Phố Wall sau khi những nhận định của ông Powell ám chỉ việc chuyển sang thắt chặt chính sách nhanh hơn đã làm tổn thưởng tâm lý ưa thích rủi ro vốn đang chịu sức ép bởi những lo ngại về biến thể Omicron.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Trung Quốc đang kéo thị trường tiền điện tử và giá Bitcoin đi xuống?

Giá Bitcoin đã giảm xuống $ 31.000 vào ngày hôm qua sau một tuần đầy biến động - giá của BTC giảm và liên...
24/05/2021

Nhà phân tích Josh Younger của JPMorgan cho biết thị trường tiền điện tử vẫn khỏe mạnh bất chấp sự điều chỉnh hàng loạt

Trong nghiên cứu mới nhất của mình, nhà phân tích Josh Younger của JPMorgan đã viết rằng thị trường tiền điện tử vẫn rất...
26/05/2021

Năm 2023: Cơ hội nào cho chứng khoán Việt Nam?

AiVIF - Năm 2023: Cơ hội nào cho chứng khoán Việt Nam?Thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2022 đã trải qua nhiều biến động. Tính chung 11 tháng năm nay, giá trị giao dịch...
19/12/2022

Những điểm nhấn chính sách thị trường chứng khoán năm 2022

AiVIF - Những điểm nhấn chính sách thị trường chứng khoán năm 20222022 là năm đầy biến động với thị trường chứng khoán Việt Nam. Nhiều chính sách, quy định đã được ban hành,...
19/12/2022

Giá vàng ngày 26.10.2022: Dự báo có thể xuống 'mất hút', về 45 triệu đồng?

AiVIF - Giá vàng ngày 26.10.2022: Dự báo có thể xuống 'mất hút', về 45 triệu đồng?Quyết định lãi suất vào đầu tháng 11 của Mỹ đang gây nhiều áp lực giảm giá lên kim loại quý...
26/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán