net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên biến động

AiVIF - Vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên biến độngGiá vàng tăng nhẹ trong phiên biến động ngày thứ Tư (10/8), sau khi dữ liệu lạm phát tương đối ổn định tại Mỹ đã thúc đẩy...
Vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên biến động Vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên biến động

AiVIF - Vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên biến động

Giá vàng tăng nhẹ trong phiên biến động ngày thứ Tư (10/8), sau khi dữ liệu lạm phát tương đối ổn định tại Mỹ đã thúc đẩy dự báo rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể không chọn nâng lãi suất quyết liệt nữa.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.2% lên 1,797.29 USD/oz, nhưng đã xoá bớt phần nào đà tăng sau khi vọt lên mức cao nhất kể từ ngày 05/7/2022 sau dữ liệu lạm phát.

Hợp đồng vàng tương lai gần như đi ngang ở mức 1,813.00 USD/oz.

Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Mỹ gần như không tăng trong tháng 7, do giá xăng dầu giảm mạnh. CPI không đổi trong tháng trước sau khi tăng 1.3% hồi tháng 6.

Jim Wyckoff, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định: “Vàng ban đầu phản ứng tức thì sau khi dữ liệu lạm phát thấp hơn khiến nhà đầu tư kỳ vọng vào một Fed ít quyết liệt hơn. Tuy nhiên, sau đó họ nhận ra rằng dữ liệu này vẫn chưa hoàn toàn thấp”.

Kim loại không đem lại lợi suất có xu hướng hưởng lợi trong môi trường lãi suất thấp.

David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: “Yếu tố quan trọng tiếp theo đối với thị trường vàng sẽ là những nhận định và gợi ý của các quan chức Fed về lộ trình nâng lãi suất”.

Cũng góp phần hỗ trợ vàng, chỉ số đồng USD lùi hơn 1%, củng cố sức hấp dẫn của vàng đối với những người mua nước ngoài. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ cũng giảm sau dữ liệu lạm phát.

Trong khi đó, Goldman Sachs (NYSE:GS) đã hạn dự báo giá vàng trong 3, 6 và 12 tháng lần lượt từ 2,100 USD, 2,300 USD và 2,500 USD xuống còn 1,850 USD, 1,950 USD và 1,950 USD và cho biết “về mặt cấu trúc, vàng có khả năng vẫn bị giới hạn khi các yếu tố tăng trưởng và thắt chặt tiếp tục bù đắp cho nhau”.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

3 lý do Fantom tăng 14% và những gì tiếp theo

Theo dữ liệu của CoinMarketCap, giá Fantom đang vượt trội hơn trong bối cảnh toàn bộ thị trường tiền điện tử bị xáo trộn...
01/04/2022

“Satoshi Nakamoto tự xưng” Craig Wright bị tòa án yêu cầu cung cấp thông tin về lượng Bitcoin đang nắm giữ

Tòa án Mỹ tiểu bang Florida vừa ban hành lệnh ngày 03/05 yêu cầu Craig Wright, người từng tự xưng là Satoshi Nakamoto, phải...
06/05/2019

Giá xăng giảm gần 500 đồng/lít từ 15h ngày 1/8

AiVIF - Giá xăng giảm gần 500 đồng/lít từ 15h ngày 1/8Từ 15h ngày 1/8 mỗi lít xăng giảm thêm gần 500 đồng, các mặt hàng dầu cũng giảm từ 710 - 950 đồng (trừ dầu mazut). Đây...
01/08/2022

Tiktok cấm quảng cáo tiền điện tử

AiVIF.com -- Tiktok đã cấm người dùng của mình quảng cáo tất cả các sản phẩm và dịch vụ tài chính, bao gồm cả những sản phẩm và dịch vụ liên quan đến tiền điện tử. Công ty cũng...
12/07/2021

3 lý do khiến giá Aavegotchi (GHST) đạt ATH mới

Lĩnh vực NFT đã gây bão thế giới vào năm 2021 khi những người có ảnh hưởng đến lĩnh vực tiền điện tử và...
14/08/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán