net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu giảm

AiVIF - Vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu giảmGiá vàng tăng nhẹ vào ngày thứ Hai (08/8) do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ suy yếu, trong khi sự tập...
Vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu giảm Vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu giảm

AiVIF - Vàng thế giới tăng khi đồng USD và lợi suất trái phiếu giảm

Giá vàng tăng nhẹ vào ngày thứ Hai (08/8) do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ suy yếu, trong khi sự tập trung của nhà đầu tư chuyển sang dữ liệu lạm phát của Mỹ để tìm manh mối về kế hoạch nâng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.8% lên 1,788.39 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai cộng 0.8% lên 1,804.8 USD/oz.

Chỉ số của đồng USD lùi 0.2%, làm vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ cũng suy giảm.

Vàng được xem là một kênh đầu tư an toàn trong bối cánh căng thẳng chính trị và lo ngại suy thoái, tuy nhiên, lãi suất cao có xu hướng làm giảm sức hấp dẫn của vàng, vốn không đem lại lợi suất.

“Thị trường dường như đã định giá trước cú sốc từ báo cáo việc làm… tuy nhiên, vàng sẽ gặp khó khăn nếu Fed thấy cần thắt chặt hơn nữa”, Edward Moya, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Oanda, nhận định. “Nhà đầu tư nước ngoài sẽ tìm kiếm các khoản đầu tư thay thế và vàng là một lựa chọn phù hợp với tình hình đang diễn ra ở Đài Loan và Ukraine”.

Vàng giảm vào ngày 05/8 sau khi tăng trưởng việc làm mạnh mẽ của Mỹ củng cố kỳ vọng rằng Fed sẽ tiếp tục nâng lãi suất trong vài cuộc họp tới để kìm hãm lạm phát.

Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng CPI tại Mỹ dự kiến công bố vào ngày 10/8 có thể cung cấp thêm gợi ý về động thái tiếp theo của Fed.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Rà soát, khắc phục sơ hở pháp luật trong đấu giá đất

AiVIF - Rà soát, khắc phục sơ hở pháp luật trong đấu giá đấtĐảng đoàn Quốc hội vừa ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được Ban chỉ đạo T.Ư về phòng, chống tham nhũng,...
04/03/2022

Giá đồng giảm sau khi Trung Quốc công bố dữ liệu yếu; Giá vàng ổn định

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá đồng giảm hôm thứ Hai sau khi dữ liệu yếu của các nhà máy Trung Quốc cho thấy nhu cầu đối với kim loại này chậm lại, trong khi giá vàng ổn...
01/08/2022

Vĩnh Phúc có thêm khu công nghiệp rộng hơn 200ha

AiVIF - Vĩnh Phúc có thêm khu công nghiệp rộng hơn 200haDự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Sóc, tỉnh Vĩnh Phúc có quy mô 207 ha, tổng mức...
27/09/2022

Giá dầu thấp hơn, có thể tiếp tục giảm mạnh nếu Iran đạt được thỏa thuận xuất khẩu dầu

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Giá dầu thấp hơn vào thứ hai, tiếp tục đà giảm từ tuần trước, trong bối cảnh lo ngại dai dẳng về nhu cầu suy yếu và Cục Dự trữ Liên bang có khả...
08/08/2022

Deutsche Bank views Tesla cuts as 'bold offensive move'; Reiterates buy

By Michael Elkins Deutsche Bank reiterated a Buy rating and $250.00 price target on Tesla (NASDAQ:TSLA) following a price cut by the automaker in a “bold offensive”...
14/01/2023
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán