net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng

AiVIF - Vàng thế giới rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăngGiá vàng đảo chiều giảm vào ngày thứ Tư (25/8), rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng và nhà đầu tư hy vọng vào...
Vàng thế giới rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng Vàng thế giới rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng

AiVIF - Vàng thế giới rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng

Giá vàng đảo chiều giảm vào ngày thứ Tư (25/8), rớt mốc 1,800 USD/oz khi đồng USD tăng và nhà đầu tư hy vọng vào thời điểm rõ ràng để giảm bớt hỗ trợ kinh tế từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tại Hội nghị Jackson Hole trong tuần này.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.8% xuống 1,788.90 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 1% còn 1,791 USD/oz.

Vàng đã tăng 1.4% vào ngày 23/8 lên mức cao nhất trong gần 3 tuần, chủ yếu do đồng USD giảm mạnh.

Tuy nhiên, giá vàng đang trên quỹ đạo suy giảm khi đồng USD ổn định rút khỏi mức đáy 1 tuần, làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý vì đồng USD mạnh hơn làm giá vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác.

Bart Melek, đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại TD Securities, nhận định: “Đã có sự gia tăng khẩu vị rủi ro và đồng USD cũng khởi sắc, dẫn đến một số động thái củng cố trong kim loại”. Ông Melek nói thêm rằng một số nhà đầu tư cũng đang chốt lời.

Chủ tịch Fed Jerome Powell dự kiến phát biểu vào ngày 27/8 tại Hội nghị kinh tế thường niên của Ngân hàng trung ương ở Jackson Hole, Wyoming. Hội nghị này đã chuyển sang hình thức họp trực tuyến vì sự tái bùng phát dịch Covid-19 ở Mỹ.

Nhà đầu tư vẫn còn bất đồng về việc liệu họ sẽ nhận được lộ trình về thời điểm Fed có thể bắt đầu giảm bớt chương trình mua trái phiếu của mình hay không và liệu ông Powell có hạ thấp giọng điệu “diều hâu” của Fed hay không, những điều này sẽ hỗ trợ vàng.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Michael Saylor: Bitcoin sẽ không và không nên trở thành tiền tệ ở Hoa Kỳ

Michael Saylor, CEO của MicroStrategy là một người tích cực ủng hộ Bitcoin kể từ khi MicroStrategy thêm nó vào bảng cân đối kế...
16/07/2021

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/11: Tình hình chuyển biến tích cực hơn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/11: Tình hình chuyển biến tích cực hơnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/11/2022, VN-Index hình thành mẫu hình nến Rising Window...
28/11/2022

Đồng đô la giảm khi thị trường lo ngại về tăng trưởng kinh tế

Theo Zhang Mengying AiVIF.com – Đồng đô la đã giảm vào sáng thứ Hai tại châu Á, nhưng các biến động là nhỏ do lo ngại tăng trưởng tiếp tục đeo bám thị trường. Chỉ số Đô la Mỹ...
04/07/2022

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN): Lợi nhuận năm 2022 tăng trưởng mạnh, doanh thu đạt 900.000 tỷ đồng

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - Petrovietnam (PVN) đã hoàn thành chỉ tiêu doanh thu trước 4 tháng, ước tính doanh thu cả năm sẽ tăng 41 - 43% so với 2021. Ông Lê Mạnh Hùng, Tổng Giám...
28/11/2022

Đồng đô la giảm khi nhà đầu tư đánh giá lại dự đoán về chính sách tiền tệ

Theo Scott Kanowsky AiVIF.com – Đồng đô la giảm nhẹ trở lại từ mức cao nhất trong 20 năm đạt được vào đầu tháng này vào thứ Hai, sau dữ...
27/06/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán