net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới lại giảm khi đồng USD tăng

AiVIF - Vàng thế giới lại giảm khi đồng USD tăngGiá vàng giảm trong phiên biến động ngày thứ Tư (29/9), khi đồng USD tăng và niềm tin ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang...
Vàng thế giới lại giảm khi đồng USD tăng Vàng thế giới lại giảm khi đồng USD tăng

AiVIF - Vàng thế giới lại giảm khi đồng USD tăng

Giá vàng giảm trong phiên biến động ngày thứ Tư (29/9), khi đồng USD tăng và niềm tin ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm bắt đầu giảm bớt các biện pháp hỗ trợ kinh tế.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.7% xuống 1,722.50 USD/oz, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 10/8 là 1,720.49 USD/oz.

Hợp đồng vàng tương lai mất 0.8% còn 1,722.9 USD/oz.

Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định đồng USD tăng giá kìm hãm đà tăng của vàng, khiến kim loại quý trở nên đắt đỏ hơn đối với người sử dụng những đồng tiền khác.

“Nếu thị trường chứng khoán bất ổn trở lại, vàng có thể chứng kiến nhu cầu trú ẩn an toàn tốt hơn khi bước vào tháng 10 đầy biến động theo lịch sử”, ông Wyckoff chia sẻ.

Đồng USD, một kênh trú ẩn an toàn thay thế, đã tăng lên mức cao nhất trong 1 năm, mặc dù sự bế tắc ở Washington về mức trần nợ của Mỹ đe dọa Chính phủ phải đóng cửa.

Nếu Chính phủ Mỹ đóng cửa, điều đó có thể thúc đẩy vàng do sức hấp dẫn của kênh trú ẩn an toàn.

Trong khi đó, kìm hãm đà suy giảm của vàng, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm suy yếu, mặc dù vẫn dao động trên mốc 1.5% - mức cao chưa từng thấy kể từ cuối tháng 6/2021, do đó vẫn đặt ra thách thức đối với vàng.

Chuyên gia phân tích Lukman Otunuga của FXTM cho biết lợi suất tăng nhờ kỳ vọng Fed sẽ nâng lãi suất sớm hơn dự kiến, điều này có thể khiến vàng giảm mạnh hơn, vì làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.

Chủ tịch Fed khu vực Philadelphia, Patrick Harker, cho biết: “sẽ sớm đến lúc bắt đầu một cách từ từ và có phương pháp việc thu hẹp chương trình mua trái phiếu”.

Vàng có thể bị ảnh hưởng bởi những phát biểu từ các quan chức Fed cũng như số liệu lạm phát tháng 8, ông Otunuga nói.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Giá heo hơi hôm nay 8/11: Tiếp tục đi ngang

Giá heo hơi hôm nay 8/11/2022 chững lại trên diện rộng, dao động từ 52.000 - 56.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc Thị trường heo hơi ở khu vực miền Bắc hôm nay ghi...
08/11/2022

Hủy tư cách công ty đại chúng của Trần Anh

AiVIF - Hủy tư cách công ty đại chúng của Trần AnhCTCP Thế Giới Số (HM:DGW) Trần Anh (UPCoM: TAG) đã nhận được công văn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách...
03/01/2023

Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 20 tháng 1

Bitcoin (BTC) đã đạt đến đường kháng cự của mô hình ngắn hạn một lần nữa. Hiện tại, một sự đột phá dường như...
20/01/2022

Giá cà phê hôm nay 25/11: Giảm tiếp 500 đồng/kg

Giá cà phê hôm nay 25/11/2022 tiếp tục giảm tại thị tường trong nước, dao động từ 39.200 - 39.700 đồng/kg. Giá cà phê trong nướcGiá cà phê hôm nay 25/11 tại các tỉnh khu vực Tây...
25/11/2022

Kiếp nạn của Bitcoin và ETH đã kết thúc chưa?

Sau một đợt tăng giá kéo dài từ cuối tháng 10/2020, Bitcoin đã điều chỉnh lớn vào ngày 19-20/5 khiến cả ngành công nghiệp...
21/05/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán