net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới khởi sắc khi đồng USD suy yếu

AiVIF - Vàng thế giới khởi sắc khi đồng USD suy yếuGiá vàng khởi sắc vào ngày thứ Năm (09/9) do đồng USD giảm nhẹ, tuy nhiên, kỳ vọng mới rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có...
Vàng thế giới khởi sắc khi đồng USD suy yếu Vàng thế giới khởi sắc khi đồng USD suy yếu

AiVIF - Vàng thế giới khởi sắc khi đồng USD suy yếu

Giá vàng khởi sắc vào ngày thứ Năm (09/9) do đồng USD giảm nhẹ, tuy nhiên, kỳ vọng mới rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể bắt đầu thu hẹp hỗ trợ kinh tế sớm hơn đã kìm hãm đà tăng, với việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng giảm nhịp động mua trái phiếu.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.5% lên 1,797.41 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai cộng 0.4% lên 1,800 USD/oz.

Làm vàng trở nên ít đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác, đồng USD đã suy yếu, trong khi đồng Euro nới rộng đà tăng nhẹ sau khi ECB cho biết sẽ giảm nhịp độ mua trái phiếu theo chương trình khẩn cấp của mình.

Ed Moya, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại Oanda, nhận định: “Dữ liệu thất nghiệp hàng tuần của Mỹ ghi nhận mức thấp nhất trong gần 18 tháng, điều này củng cố niềm tin rằng một thông báo thắt chặt vào tháng 12 của Fed là khả thi… Vì vậy, giá vàng sẽ dao động quanh các mức này”.

Ông Moya cho biết thêm khả năng cao ECB có thể bắt đầu cắt giảm kích thích vào một thời điểm nào đó trong năm tới đã khiến vàng ban đầu giảm dưới mốc 1,800 USD/oz.

Số người Mỹ lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm 35,000 người xuống còn 310,000 người trong tuần kết thúc ngày 04/9/2021, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 3/2020.

Vàng có xu hướng tăng khi lãi suất thấp, trong khi một số nhà đầu tư cũng xem vàng là một kênh phòng ngừa lạm phát, vốn có thể xuất hiện sau các biện pháp kích thích kinh tế.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Phát triển Đô thị (UDJ): Lợi nhuận năm 2022 tiếp tục "neo" vùng đỉnh lịch sử

CTCP Phát triển Đô thị (Mã HN:UDJ - UPCoM) công bố kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2022 với việc không ghi nhận quá nhiều đột biến. Trong quý 4, UDJ đạt doanh thu 20,7 tỷ đồng...
16/01/2023

Khu công nghiệp Nam Tân Uyên (NTC): Lãi quý 4/2022 giảm hơn 43%

Tính tới 31/12/2022, dự án Khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng - giai đoạn 2 mới thực hiện các bước ban đầu về tư vấn, khảo sát thiết kế, thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng và...
16/01/2023

Moonriver công bố sự kiện Big Unlock, giá MOVR tăng lên hơn 54 USD sau đó… đi ngang

Đội ngũ Moonriver đã công bố sự kiện Big Unlock nhằm mục đích định hướng mọi người về những gì sẽ xảy ra sau...
29/04/2022

Tổng tài sản của 4 quỹ mở VinaCapital đạt 3,215 tỷ đồng tính đến 31/12/2022

AiVIF - Tổng tài sản của 4 quỹ mở VinaCapital đạt 3,215 tỷ đồng tính đến 31/12/2022CTCP Quản lý Quỹ VinaCapital (VCFM) thông báo các quỹ mở do Công ty quản lý ghi nhận kết quả...
14/01/2023

Ninh Bình chuẩn bị lập quy hoạch khu đô thị du lịch sinh thái nghỉ dưỡng 1,100 ha

AiVIF - Ninh Bình chuẩn bị lập quy hoạch khu đô thị du lịch sinh thái nghỉ dưỡng 1,100 haUBND tỉnh Ninh Bình có văn bản gửi Sở Xây dựng, UBND huyện Nho Quan về việc lập quy...
24/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán