net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới giảm nhẹ trước triển vọng nâng lãi suất của Fed

AiVIF - Vàng thế giới giảm nhẹ trước triển vọng nâng lãi suất của FedGiá vàng giảm vào ngày thứ Năm (11/8), chịu áp lực bởi triển vọng nâng lãi suất cao hơn của Cục Dự trữ...
Vàng thế giới giảm nhẹ trước triển vọng nâng lãi suất của Fed Vàng thế giới giảm nhẹ trước triển vọng nâng lãi suất của Fed

AiVIF - Vàng thế giới giảm nhẹ trước triển vọng nâng lãi suất của Fed

Giá vàng giảm vào ngày thứ Năm (11/8), chịu áp lực bởi triển vọng nâng lãi suất cao hơn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), ngay cả khi dữ liệu cho thấy dấu hiệu lạm phát đạt đỉnh.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.38% xuống 1,785.38 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.66% còn 1,801.8 USD/oz.

David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, nhận định: “Vàng đang dao động gần mốc quan trọng 1,800 USD/oz khi thị trường hạ kỳ vọng nâng lãi suất, điều này cũng làm suy yếu đồng USD, mặc dù phần lớn những nhận định của Fed tiếp tục gợi ýe về đợt nâng lãi suất cao hơn”.

“Phần lớn các đợt nâng lãi suất đã được định giá vào thị trường vàng và những gì chúng ta đang giao dịch là sự khác biệt về kỳ vọng trong tương lai”, ông Meger nói.

Nhà đầu tư đã tiếp nhận dữ liệu cho thấy chỉ số giá sản xuất PPI tháng 7 của Mỹ bất ngờ giảm trong bối cảnh giá các sản phẩm năng lượng giảm, với lạm phát sản xuất cơ bản dường như đang có xu hướng giảm.

Vàng, vốn không đem lại lợi suất, đã giảm nhẹ vào ngày thứ Tư (10/8) khi số liệu CPI tháng 7 của Mỹ tương đối ổn định đã làm giảm kỳ vọng về việc nâng lãi suất quyết liệt từ Fed. Tuy nhiên, một số lạc quan đó đã giảm bớt sau khi các nhà hoạch định chính sách Fed lưu ý rằng họ sẽ tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ cho đến khi áp lực giá hoàn toàn bị phá vỡ.

Trong khi đó, Bộ Lao động Mỹ cho biết số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần của Mỹ tăng tuần thứ 2 liên tiếp, cho thấy thị trường lao động có phần dịu lại.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

3 lý do khiến Shiba Inu (SHIB) giảm hơn 50% so với mức đỉnh gần đây

Sau một đợt tăng giá chóng mặt, Shiba Inu (SHIB) đã giảm hơn 51% so với mức cao nhất mọi thời đại, trượt từ...
05/11/2021

PYN Elite lỗ trong tháng 2, đánh giá chứng khoán Việt sẽ tệ hơn nếu xung đột Nga-Ukraine kéo dài

AiVIF - PYN Elite lỗ trong tháng 2, đánh giá chứng khoán Việt sẽ tệ hơn nếu xung đột Nga-Ukraine kéo dàiBáo cáo mới nhất của PYN Elite Fund cho thấy, quỹ đầu tư đến từ Phần...
04/03/2022

Vàng tăng lên trên ngưỡng 1.800USD trước khi Mỹ công bố dữ liệu CPI

Theo Barani Krishnan AiVIF.com - Giá vàng đã tăng trên mức 1.800 đô la quan trọng trong ngày thứ hai liên tiếp vào thứ Ba khi những người tham gia thị trường đặt cược rằng vị...
10/08/2022

CryptoPunk Covid Alien được bán với giá $ 11.75 triệu trong đợt đấu giá của Sotheby’s

Sotheby's đã bán một CryptoPunk đang đeo mặt nạ được gọi là Covid Alien với mức giá không tưởng ở $ 10 triệu trong...
11/06/2021

Dầu tăng hơn 1.5% sau dữ liệu kinh tế tích cực từ Mỹ và Trung Quốc

AiVIF - Dầu tăng hơn 1.5% sau dữ liệu kinh tế tích cực từ Mỹ và Trung QuốcGiá dầu tăng hơn 1.5% vào ngày thứ Hai (08/8), dao động gần mức thấp nhất trong nhiều tháng trong...
09/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán