net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng thế giới giảm nhẹ trước tín hiệu trái chiều từ Fed

AiVIF - Vàng thế giới giảm nhẹ trước tín hiệu trái chiều từ FedGiá vàng giảm nhẹ trong phiên biến động ngày thứ Năm (24/6), do các tín hiệu trái chiều từ các quan chức Cục Dự...
Vàng thế giới giảm nhẹ trước tín hiệu trái chiều từ Fed Vàng thế giới giảm nhẹ trước tín hiệu trái chiều từ Fed

AiVIF - Vàng thế giới giảm nhẹ trước tín hiệu trái chiều từ Fed

Giá vàng giảm nhẹ trong phiên biến động ngày thứ Năm (24/6), do các tín hiệu trái chiều từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về cách tiếp cận mà Ngân hàng trung ương có thể thực hiện để thu hẹp các kích thích kinh tế đã khiến nhà đầu tư lo ngại.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay hạ 0.1% xuống 1,776.65 USD/oz, đảo chiều từ đà tăng đầu phiên khi đồng USD phục hồi mức giảm ban đầu.

Hợp đồng vàng tương lai mất 0.4% còn 1,776.70 USD/oz.

Một ngày sau khi Chủ tịch Fed, Jerome Powell, cho biết lãi suất sẽ không tăng quá nhanh và lạm phát không phải là yếu tố quyết định chính sách duy nhất, 2 quan chức Fed cho biết vào ngày 23/6 rằng lạm phát có thể tồn tại lâu hơn dự kiến, với một quan chức dự đoán rằng lãi suất có thể được nâng vào cuối năm 2022.

Alex Turro, Chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures cho biết những lo ngại về khả năng nâng lãi suất và thu hẹp chương trình mua tài sản từ Fed vẫn đang đè nặng lên tâm lý thị trường vàng và nên tiếp tục làm như vậy, cho đến khi thị trường rõ ràng hơn về chính sách.

Ông Turro nói thêm rằng lãi suất cao hơn cũng là rào cản đối với giá vàng.

Lãi suất cao hơn có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ kim loại không đem lại lợi suất.

Daniel Ghali, Chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities, cũng cho rằng hoạt động mua vàng vật chất ở những trung tâm hàng đầu là Ấn Độ và Trung Quốc có thể vẫn yếu trong ngắn hạn, gây áp lực thêm cho thị trường.

Nhà đầu tư vàng cũng hầu như bỏ qua dữ liệu cho thấy sự sụt giảm số người nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ và GDP tăng trưởng 6.4% trong quý trước.

An Trần (Theo CNBC)

Xem gần đây

Russian rouble firms to 7-year high past 53 vs dollar in Moscow trade

MOSCOW (Reuters) - The rouble jumped on Wednesday to its strongest mark in seven years against the dollar and euro, supported by capital controls, a favourable upcoming tax period...
22/06/2022

Tích hợp Floki Inu-Chainlink là tin tốt, nhưng FLOKI vẫn còn thiếu…

Các token mang chủ đề chó hoạt động rất tốt cho đến nay dù quá trình này kéo dài đến mức khiến nhiều người...
06/12/2021

Giá xăng tăng hơn 700 đồng/lít từ 15h chiều 26/06

AiVIF - Giá xăng tăng hơn 700 đồng/lít từ 15h chiều 26/06Từ 15h chiều 26/06, giá xăng E5 RON 92 trong nước tăng 712 đồng/lít lên 19,760 đồng/lít. Trong khi đó, xăng RON 95...
26/06/2021

Yen fragile near 24-year low in BOJ aftermath, dollar treads water

By Kevin Buckland TOKYO (Reuters) - The Japanese yen remained under pressure on Monday, weakening toward a 24-year low after the Bank of Japan on Friday bucked the trend in a week...
20/06/2022

Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấn

AiVIF - Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấnBộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) vừa có báo cáo về tình hình xuất khẩu gạo của các quốc gia xuất...
23/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán