net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vàng SJC tăng gần 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng SJC tăng gần 1 triệu đồng/lượngNối tiếp đà tăng giá từ các phiên giao dịch trước đó, ngày 31/7, giá vàng trong nước tăng vọt, với mức tăng lên tới 1 triệu...
Vàng SJC tăng gần 1 triệu đồng/lượng Vàng SJC tăng gần 1 triệu đồng/lượng

AiVIF - Vàng SJC tăng gần 1 triệu đồng/lượng

Nối tiếp đà tăng giá từ các phiên giao dịch trước đó, ngày 31/7, giá vàng trong nước tăng vọt, với mức tăng lên tới 1 triệu đồng/lượng.

Mở cửa phiên giao dịch ngày 31/7, giá vàng miếng SJC trong nước được Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 65,8 - 66,8 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 900.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng miếng ở mức 66,1 - 67,1 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 400.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với hôm qua. Nhẫn tròn trơn niêm yết ở mức 52,4 - 53,2 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch trước đó.

Trên thị trường quốc tế, sáng ngày 31/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.766 USD/ounce, tăng 4 USD/ounce so với cuối phiên giao dịch hôm qua. Theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank (HM:VCB) (23.550 đồng/USD), giá vàng thế giới khoảng 48,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).

Giá vàng tương lai giao tháng 8/2022 trên sàn Comex New York tăng 31,2 USD lên 1.750,3 USD/ounce. Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMC) đã đồng thuận tăng lãi suất 75 điểm cơ bản trong nỗ lực chống lạm phát đang ở mức cao nhất trong 41 năm qua (9,1% ghi nhận hồi tháng 6/2022).

Vàng được hỗ trợ nhờ động thái thận trọng của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed). Tuy nhiên, ngân hàng trung ương Mỹ cho hay sẽ tiếp tục kế hoạch nâng lãi suất. Điều này đồng nghĩa với việc đồng USD vẫn có được sự hỗ trợ trong thời gian tới.

Theo báo cáo của Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), trong quý II/2022 nhu cầu vàng vật chất đã giảm khoảng 948 tấn (8%) so với mức của quý II/2021. Tuy nhiên, nhu cầu vàng trong nửa đầu năm 2022 đạt 2.189 tấn, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2021.

Ông Phillip Streible - chiến lược gia tại Blue Line Futures cho biết, sau khi số liệu GDP xác nhận những lo ngại suy thoái, các nhà giao dịch dự đoán Fed sẽ chậm tăng lãi suất, qua đó làm tăng sức hấp dẫn cho vàng.

Trên thị trường tiền tệ trong nước, ngày 31/7, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.176 đồng/USD, giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ở mức 22.550 - 23.400 đồng/USD (mua vào - bán ra).

Tỷ giá USD được Ngân hàng TMCP Ngoại thương (VCB) niêm yết ở mức 23.170 - 23.480 đồng/USD (mua vào - bán ra). Mức giá này giữ nguyên so với phiên giao dịch trước đó.

Quỳnh Nga

Xem gần đây

Giá vàng ngày 9.8.2022: Tăng khoảng 200.000 đồng mỗi lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 9.8.2022: Tăng khoảng 200.000 đồng mỗi lượngNỗi lo ngại suy thoái kinh tế Mỹ giảm đi nhưng bóng ma lạm phát quay trở lại khiến giá vàng tăng nhanh.Vàng...
09/08/2022

Sàn giao dịch chứng khoán Thụy Sĩ SIX Swiss Exchange tiết lộ kế hoạch phát hành token kĩ thuật số

Giám đốc cấp cao tại sàn giao dịch chứng khoán Thụy Sĩ, SIX Swiss Exchange, vừa tiết lộ rằng công ty đang có kế...
07/05/2019

Loạt địa phương 'ế' đất đấu giá vì giá khởi điểm quá cao

AiVIF - Loạt địa phương 'ế' đất đấu giá vì giá khởi điểm quá caoCho rằng mức giá khởi điểm của các lô đất đấu giá quá cao, chưa tương xứng với hạ tầng đi kèm, nên nhiều nhà...
05/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán