net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ủy ban Chứng khoán nhà nước thông báo lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng...
Ủy ban Chứng khoán nhà nước thông báo lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023 Ủy ban Chứng khoán nhà nước thông báo lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho các thành viên thị trường về lịch nghỉ ngày giao dịch nói trên thay đổi so với lịch nghỉ giao dịch đã được công bố trong tháng 5/2021 để các thành viên thị trường, nhà đầu tư biết và thực hiện Ủy ban Chứng khoán nhà nước vừa ban hành văn bản số 8235/UBCK-PTTT về việc nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023.

Căn cứ Công văn số 8056/VPCP-KGVX ngày 01/12/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 đối với cán bộ, công chức, viên chức; Công văn số 2186/UBCK-PTTT ngày 20/05/2021 về việc công bố lịch nghỉ giao dịch thị trường công cụ nợ năm 2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến như sau:

Thứ nhất, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện nghỉ Tết theo công văn số 8056/VPCP-KGVX ngày 1/12/2022 của Văn phòng Chính phủ.

Cụ thể, lịch nghỉ Tết Âm lịch năm 2023: Nghỉ từ thứ Sáu ngày 20/1/2023 (29/12/2022 Âm lịch) đến hết thứ Năm ngày 26/1/2023 (mùng 5 Tết Âm lịch) (tổng 7 ngày – bao gồm 2 ngày cuối tuần).

Lịch nghỉ Lễ Quốc khánh năm 2023: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội sẽ nghỉ từ thứ Sáu, ngày 1/9/2023 đến hết thứ Hai, ngày 4/9/2023 (tổng 4 ngày, bao gồm 2 ngày nghỉ cuối tuần).

Thứ hai, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho các thành viên thị trường về lịch nghỉ ngày giao dịch nói trên thay đổi so với lịch nghỉ giao dịch đã được công bố trong tháng 5/2021 để các thành viên thị trường, nhà đầu tư biết và thực hiện.

Ủy ban Chứng khoán nhà nước thông báo để Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam biết và triển khai thực hiện.

Xem gần đây

Rio kept destruction of Ice Age Australia heritage secret, Aboriginal group says

MELBOURNE (Reuters) - A Rio Tinto (NYSE:RIO) Ltd forerunner failed to protect 18,000-year-old artefacts showing how people lived during the last Ice Age, part of destruction that...
25/06/2021

Chứng khoán tương lai Mỹ giảm sau khi S&P 500 giảm 3%

Theo Oliver Gray AiVIF.com - Hợp đồng tương lai chứng khoán Mỹ giảm nhẹ trong các giao dịch APAC vào đầu ngày thứ Ba sau khi các chỉ số chuẩn chính giảm trong phiên giao dịch...
07/03/2022

Coty warranted "a higher valuation" on improved macro, Piper Sandler upgrades and raises target

By Vlad Schepkov Piper Sandler analysts upgraded Coty (NYSE:COTY) to "Overweight" from "Neutral" and raised their Price Target to $10 from $8, citing favorable business and macro...
03/01/2023

Chinese state banks sold dollars to support yuan late on Tuesday - sources

SHANGHAI/BEIJING (Reuters) - Major Chinese state-owned banks sold U.S. dollars in both onshore and offshore markets in late trade on Tuesday to prop up the weakening yuan, two...
26/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán