net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

UNI: Biến động cổ đông lớn sau cuộc “thay máu” nhân sự cấp cao

AiVIF - UNI: Biến động cổ đông lớn sau cuộc “thay máu” nhân sự cấp caoTại CTCP Viễn Liên (HNX: UNI), 2 cá nhân vừa mua vào tổng cộng 4.3 triệu cp tương đương gần 28% vốn và...
UNI: Biến động cổ đông lớn sau cuộc “thay máu” nhân sự cấp cao UNI: Biến động cổ đông lớn sau cuộc “thay máu” nhân sự cấp cao

AiVIF - UNI: Biến động cổ đông lớn sau cuộc “thay máu” nhân sự cấp cao

Tại CTCP Viễn Liên (HNX: UNI), 2 cá nhân vừa mua vào tổng cộng 4.3 triệu cp tương đương gần 28% vốn và trở thành cổ đông lớn. Ở chiều ngược lại, cựu Tổng Giám đốc Phạm Đình Dũng và công ty liên quan đã thoái sạch vốn.

Trong cùng ngày 08/02/2022, 2 cá nhân gồm bà Vũ Thị Kim Liên và bà Vũ Thị Như Mai đã lần lượt mua vào 925,612 cp (5.93%) và 3.4 triệu cp (22.07%), theo đó trở thành cổ đông lớn tại UNI (chưa sở hữu trước giao dịch).

Phiên 08/02, cổ phiếu UNI có khối lượng giao dịch thỏa thuận đạt hơn 10 triệu cp, giá trị gần 173 tỷ đồng tương ứng bình quân 17,000 đồng/cp. Nếu chiếu theo mức giá này, bà Liên và bà Mai đã chi ra tổng số tiền khoảng 74 tỷ đồng.

Cũng trong ngày 08/02, cổ đông lớn Mai Thị Huyền Trân đã bán sạch 1.1 triệu cp tương ứng hơn 7% vốn, ước thu gần 19 tỷ đồng. Ông Phạm Đình Dũng đã bán hết 925,612 cp (5.93%); đồng thời, đơn vị liên quan đến ông Dũng là CTCP Thiết kế Xây lắp Viễn Đông cũng thoái sạch 712,031 cp (4.56%).

Biến động cổ đông lớn tại UNI gắn liền với những thay đổi dàn nhân sự cấp cao của doanh nghiệp này.

Ban lãnh đạo UNI vừa đã chấp thuận việc ông Phạm Đình Dũng thôi giữ chức Tổng Giám đốc và bà Nguyễn Thị Nhàn thôi chức vụ Kế toán trưởng kể từ ngày ngày 08/02. Bà Vũ Thị Như Mai (1 trong 2 cổ đông lớn mới xuất hiện) được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc thay ông Dũng.

HĐQT cũng chấp thuận cho ông Nguyễn Cao Phong từ nhiệm chức Chủ tịch HĐQT và bà Trần Thị Phương Lan từ nhiệm Ban Kiểm toán nội bộ Công ty. Ông Phạm Đình Dũng được giao điều hành mọi hoạt động HĐQT kể từ 09/02/2022 cho đến ngày tổ chức ĐHĐCĐ thường niên.

Về kết quả kinh doanh gần nhất, UNI ghi nhận doanh thu quý 4/2021 sụt giảm 73% so cùng kỳ do hoạt động xây lắp viễn thông giảm 47%, kinh doanh viễn thông giảm 93%, cung cấp dịch vụ giảm 44%. Công ty chuyển chuyển lỗ sang có lãi sau thuế 71 triệu đồng nhờ giảm chi phí lãi vay.

Kết quả kinh doanh quý 4/2021 của UNI. Đvt: Đồng
Nguồn: UNI

Cả năm 2021, Công ty báo lãi sau thuế 18 tỷ đồng, kém xa con số 593 triệu đồng năm trước.

Kết quả kinh doanh của UNI qua từng năm

Trên sàn HNX, cổ phiếu UNI tăng 68% qua 1 năm lên 20,700 đồng/cp vào phiên sáng 15/02/2022. Thanh khoản còn thấp, ở mức 12,000 cp/phiên.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán