net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

UBND TP HCM đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023

AiVIF - UBND TP HCM đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023UBND TP HCM cho biết việc tăng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn là cần thiết để tiếp tục từng bước...
UBND TP HCM đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 UBND TP HCM đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023

AiVIF - UBND TP HCM đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023

UBND TP HCM cho biết việc tăng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn là cần thiết để tiếp tục từng bước tiệm cận giá thị trường.

Sáng 7-12, HĐND TP HCM khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 đã khai mạc kỳ họp thứ 8 (kỳ họp thường kỳ cuối năm). Tại kỳ họp, UBND thành phố đã trình lên HĐND thành phố 28 tờ trình, trong đó có tờ trình về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố năm 2023 tăng thêm 1.0 so với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 được ban hành tại Quyết định 53/2021 của UBND thành phố (tương ứng hệ số từ 2,5 đến 3,5 so với bảng giá đất).

Hệ số điều chỉnh giá đất được giữ nguyên 3 năm

Phó Chủ tịch UBND thành phố Phan Thị Thắng cho biết nhiều năm qua, thành phố đã nỗ lực điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất để từng bước tiệm cận với giá thị trường.

Phó Chủ tịch UBND TP HCM Phan Thị Thắng thay mặt UBND thành phố trình lên HĐND thành phố 28 tờ trình

Tuy nhiên từ cuối năm 2019 dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp và ảnh hưởng rất nặng nề đến quá trình phát triển kinh tế- xã hội của thành phố, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn nên hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn đã được giữ nguyên 3 năm (từ năm 2020-2022).

Việc tăng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn TP HCM thêm 1.0 so với hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là cần thiết để tiếp tục từng bước giá đất được xác định tiệm cận giá thị trường.

Khi hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố năm 2023 tăng thêm 1.0, giá đất theo hệ số sẽ ở mức từ 18-50% so với giá đất chuyển nhượng trên thị trường (tỉ lệ tùy theo khu vực, mục đích sử dụng đất, hình thức sử dụng đất).

Cụ thể:

Nhóm 1: Áp dụng cho trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở, cho phép chuyên mục đích sử dụng đât từ đất không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

Đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 2,5 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 1,5).

Nhóm 2: Áp dụng đối với trường hợp đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm (chia làm 5 khu vực):

+ Mục đích kinh doanh, thương mại, dịch vụ: Đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 cao nhất là 3,5 lần; thấp nhất là 2,7 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 cao nhất là 2,5 lần; thấp nhất là 1,7 lần).

+ Mục đích sản xuất kinh doanh: Đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 cao nhất là 2,7 lần; thấp nhất là 2,5 lần (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 cao nhất là 1,7 lần; thấp nhất là 1,5 lần).

Nhóm 3: Áp dụng đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá; cho thuê đất nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì cũng tương tự như nhóm 2 chia làm 5 khu vực, đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 cao nhất là 3,5 lần; thấp nhất là 2,7 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 cao nhất là 2,5 lần, thấp nhất là 1,7 lần).

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trong Khu công nghệ cao:

Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo từng mục đích sử dụng đất như sau:

+ Kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê: đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 2,7 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 1,7).

+ Sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 2,5 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 1,5).

Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo từng mục đích sử dụng đất như sau:

+ Kinh doanh thương mại, dịch vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê: Đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 3,5 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 2,5).

+ Sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 là 3,3 lần giá đất do UBND thành phố công bố và quy định (hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 là 2,3).

Khu vực 1: Quận 1, 3, 4, 5, 10, 11, Tân Bình và Phú Nhuận.

Khu vực 2: TP Thủ Đức, quận 6, 7, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú.

Khu vực 3: Quận 8, 12, Bình Tân.

Khu vực 4: Huyện Bình Chánh, Củ Chỉ, Nhà Bè, Hóc Môn.

Khu vực 5: Huyện Cần Giờ.

PHAN ANH

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán