net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tỷ lệ này có thể là chìa khóa để xác định nơi SUSHI đang hướng tới

Trong vài tuần qua, một số altcoin đã được thị trường chú ý do áp lực tăng giá. Tuy nhiên, với những điều chỉnh...

Trong vài tuần qua, một số altcoin đã được thị trường chú ý do áp lực tăng giá. Tuy nhiên, với những điều chỉnh hiện đang làm trì trệ ngành, vài thay đổi đã diễn ra, cho thấy kịch bản trung và dài hạn.

SUSHI là ví dụ điển hình. Trong một thị trường có nhiều áp lực giảm giá, SUSHI đã đạt mức cao nhất cục bộ là 14,4 đô la gần đây, trước khi giảm trở lại. Phải chăng đây chỉ là kịch bản ngắn hạn?

SUSHI

Biểu đồ giá SUSHI/USDT | Nguồn: Tradingview

Một phân tích cho thấy cuộc đua dài hạn của nó không chỉ thú vị mà còn đang phát triển.

Bán lẻ đang hạ gục SUSHI?

sushi

Nguồn: Twitter

Theo CEO CryptoQuant, Ki-Young Ju, số lượng giao dịch dòng ra từ sàn tăng nhanh chóng gần đây. Mặc dù vậy, các giao dịch liên quan đến việc rút SUSHI từ ví sàn giao dịch có giá trị không quá lớn.

“Số lượng giao dịch dòng ra SUSHI từ sàn tăng vọt, trong khi dòng ra trung bình vẫn ở mức thấp. Điều này có nghĩa là rất nhiều trader bán lẻ bắt đầu giao dịch SUSHI. Đây thường không phải là một dấu hiệu tốt”.

Điều này ngụ ý trader bán lẻ đang thống trị hoạt động hiện tại và cá voi đang “án binh bất động” vào lúc này.

Phát hiện trên có vẻ thú vị. Đặc biệt, theo Young Ju, các trader bán lẻ thường tạo ra nhiều áp lực bán hơn do sức mạnh nắm giữ ngắn hạn của họ.

SushiSwap không chậm lại

Trong khi câu chuyện trên cho thấy khả năng giá SUSHI gặp sự cố, đã có một số bước phát triển quan trọng đang diễn ra đối với giao thức.

Ví dụ, dữ liệu cho thấy SushiSwap hiện được tích hợp vào 11 blockchain khác nhau. Các trường hợp sử dụng này bao gồm cho vay (Kashi), IDO (Miso) và thị trường NFT sắp tới (Shoyu).

sushi

Giá trị bị khóa của SushiSwap | Nguồn: Our Network

Từ quan điểm thanh khoản, tổng nguồn cung cho giao thức vẫn trên 4 tỷ đô la, sau khi tăng trở lại gần 50% kể từ tháng 7. Hai chuỗi chính của SushiSwap vẫn là Ethereum và Polygon. Vào thời điểm viết bài, tổng thanh khoản của nó chỉ giảm 30% so với mức đỉnh cuối cùng.

P/E thấp hơn là tốt?

Tỷ lệ P/E (Tỷ lệ giá trên thu nhập) thường được dùng để ước tính giá trị của cổ phiếu hoặc công ty. Tại thời điểm viết bài, SUSHI có tỷ lệ P/E là 38,5, thấp hơn đáng kể so với 160 của Coinbase.

Mặt khác, chỉ số P/E của NASDAQ 100 và S&P 500 lần lượt là 29,06 và 22,29 (Lưu ý rằng NASDAQ và S&P 500 là những chỉ số có giá trị cao, do đó, tỷ lệ P/E thấp hơn không phải là vấn đề đối với họ) .

Hiện tại, tỷ lệ P/E thấp của SUSHI có vẻ hơi giảm đi một chút nhưng ở quy mô lớn hơn, nó có thể là “trong cái rủi có cái may”. Tỷ lệ P/E cho thấy vẫn còn khả năng tăng trưởng cho giao thức từ góc độ doanh thu. Tài sản có P/E thấp hơn có nghĩa là cổ phiếu có giá trị. Vì chức năng của SUSHI phát sinh từ DEX củatiếp t nó nên sẽ ục được khối lượng hàng năm của nền tảng tạo điều kiện tăng trưởng.

  • Một hacker mũ trắng vừa giúp SushiSwap vá lỗ hổng có thể dẫn đến thất thoát $ 350 triệu
  • Có nên canh tác lợi nhuận bằng SUSHI, ALGO, SNX, CAKE ngay lúc này không?
  • Cardano (ADA) thiết lập mô hình cốc và tay cầm để chuẩn bị cho ATH mới trên đường đến hợp đồng thông minh

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán