net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TTF giải trình nguyên nhân cổ phiếu bị cảnh báo

AiVIF - TTF (HM:TTF) giải trình nguyên nhân cổ phiếu bị cảnh báoCTCP Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành (HOSE: TTF) vừa có văn bản giải trình về nguyên nhân dẫn đến tình trạng...
TTF giải trình nguyên nhân cổ phiếu bị cảnh báo TTF giải trình nguyên nhân cổ phiếu bị cảnh báo

AiVIF - TTF (HM:TTF) giải trình nguyên nhân cổ phiếu bị cảnh báo

CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành (HOSE: TTF) vừa có văn bản giải trình về nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo và phương án khắc phục.

Ngày 19/04/2022, Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE) có quyết định chuyển cổ phiếu TTF từ diện kiểm soát sang diện cảnh báo từ ngày 21/04/2022 với lý do BCTC hợp nhất kiểm toán năm 2021 của TTF ghi nhận lỗ sau thuế của cổ đông công ty mẹ năm 2021 gần 9 tỷ đồng và lỗ lũy kế tính đến cuối năm 2021 đã kiểm toán hơn 3 tỷ đồng.

TTF cho biết doanh thu năm 2021 của Công ty gần 2 tỷ đồng, đạt 79% kế hoạch, tăng 33% so với năm trước. Tuy nhiên, Công ty mẹ lỗ gần 9 tỷ đồng, trong khi năm 2020 lãi 31 tỷ đồng.

Lý giải kết quả này, TTF nêu các nguyên nhân do tình hình xuất khẩu bị gián đoạn, cộng thêm chi phí nguyên vật liệu gỗ, vận chuyển, nhân công, bán hàng tăng cao bởi ảnh hưởng của COVID-19.

Phương án khắc phục

Để khắc phục tình trạng cổ phiếu bị cảnh báo, TTF đưa ra phương án: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2022 với mục tiêu doanh thu và lợi nhuận lần lượt là 2,268 tỷ đồng và 72 tỷ đồng, tăng lần lượt 41% và 29 lần so với năm 2021.

Để đạt được mục tiêu kinh doanh này, Công ty cho biết sẽ đẩy mạnh hợp tác trong mảng xuất khẩu với các khách hàng lớn để tăng trưởng doanh thu và cải thiện biên lợi nhuận.

Công ty cũng muốn hợp tác với các nhà phát triển bất động sản lớn trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài để triển khai các sản phẩm nội thất và đa dạng hóa tệp khách hàng.

TTF sẽ tiếp tục nâng công suất dự kiến tất cả nhà máy tại Bình Dương từ 100 tỷ đồng/tháng lên 140 tỷ đồng/tháng để đáp ứng nhu cầu tăng cao của các đơn hàng trong năm 2022.

Năm nay, Công ty cũng thuê lại nhà máy ván MDF/PB tại Bình Dương với công suất 90,000 m3 MDF và 50,000 m3/tháng để tự chủ nguồn nguyên liệu cung cấp cho nhà máy tại Bình Dương và đáp ứng nhu cầu của các nhà máy khác ngoài hệ thống.

Đáng chú ý, Công ty sẽ chào bán 41.12 triệu cp riêng lẻ với tổng giá trị dự kiến thu về hơn 411 tỷ đồng trong năm 2022. Toàn bộ số tiền thu được sẽ bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra, “Công ty cũng sẽ gia hạn hiệu lực thỏa thuận chỉ định nhà cung cấp chiến lược về nội thất giữa TTF và Vingroup (HM:VIC) đến ngày 15/05/2027. Theo đó, khoản tiền 1,032 tỷ đồng TTF đã nhận đặt cọc từ Vingroup theo thỏa thuận đặt cọc kèm theo cũng được gia hạn đến ngày trên. Vì vậy, tài sản ngắn hạn của TTF không còn vượt nợ phải trả ngắn hạn, khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ của Công ty được đảm bảo”, TTF nhấn mạnh

Khang Di

Xem gần đây

ZhongAn có kế hoạch đưa ngành nuôi gà của Trung Quốc vào Blockchain

Theo thống kê tại Trung Quốc mỗi năm quốc gia này tiêu thụ khoảng 5 tỷ con gà, ngành công nghiệp nuôi gà của...
29/06/2017

Vị thế của Bitcoin so với vàng, tiền mặt và tất cả của cải trên thế giới

Để có thể cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về vị trí của Bitcoin trong tổng lượng của cải trên thế giới,...
16/08/2016
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán