net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trung Quốc 'ăn hàng', giá chuối tăng gấp đôi

Trung Quốc đã chi hơn 213,4 triệu USD để mua quả chuối tươi từ Việt Nam trong 9 tháng năm 2022. Gần đây, giá chuối ở ĐBSCL còn tăng gấp đôi khi loại trái cây này chính thức có...
Trung Quốc 'ăn hàng', giá chuối tăng gấp đôi Trung Quốc 'ăn hàng', giá chuối tăng gấp đôi

Trung Quốc đã chi hơn 213,4 triệu USD để mua quả chuối tươi từ Việt Nam trong 9 tháng năm 2022. Gần đây, giá chuối ở ĐBSCL còn tăng gấp đôi khi loại trái cây này chính thức có "visa" sang thị trường Trung Quốc. Thống kê từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc, tính đến hết tháng 9 năm nay, quốc gia này đã bỏ ra gần 949 triệu USD để nhập khẩu chuối phục vụ cho tiêu dùng trong nước, tăng 18,4% so với cùng kỳ năm 2021.

Theo đó, Philippines là nhà cung cấp chuối nhiều nhất cho thị trường Trung Quốc , kim ngạch đạt 375,5 triệu USD, tăng 5,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 39,6% tổng trị giá nhập khẩu của Trung Quốc.

Đáng chú ý, 9 tháng năm nay, Trung Quốc tăng nhập khẩu quả chuối từ Việt Nam với kim ngạch đạt 213,4 triệu USD, tăng 49,2% so với cùng kỳ. Riêng quý III/2022, Việt Nam vượt qua Philippines trở thành nhà cung cấp chuối lớn nhất cho thị trường Trung Quốc.

Ông Đặng Phúc Nguyên - Tổng thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam - nhận định, nguyên nhân Trung Quốc đẩy mạnh nhập khẩu chuối là bởi các chính sách về đất thuê nông nghiệp và chi phí lao động tăng khiến diện tích trồng chuối của quốc gia giảm. Cùng với đó, dịch bệnh Panama cũng khiến chất lượng chuối Trung Quốc giảm mạnh, từ đó thúc đẩy nhu cầu nhập khẩu chuối từ Việt Nam.

Ngoài ra Việt Nam, Trung Quốc còn tăng mạnh nhập khẩu quả chuối từ Campuchia, Ecuador và Lào.

Thông tin từ Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN-PTNT), khối lượng xuất khẩu chuối sang Trung Quốc thực hiện kiểm dịch thực vật là trên 574.000 tấn năm 2021 và 591.000 tấn trong 9 tháng năm 2022. Trung bình giá chuối xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc dao động khoảng 0,5-0,6 USD/kg.

Cuối tháng 10 vừa qua, Nghị định thư xuất khẩu quả chuối tươi chính ngạch của Việt Nam sang Trung Quốc được ký kết. Điều này đồng nghĩa, quả chuối có được tấm "visa" sang thị trường Trung Quốc sẽ thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu của ngành hàng này tăng trưởng bên vững, đồng thời mang lại sự ổn định hơn cho người nông dân trồng chuối.

Nhiều nhà vườn ở ĐBSCL cho biết, Trung Quốc đang "ăn hàng", giá chuối tại khu vực này tăng mạnh. Năm ngoái, dịch bệnh ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu, chuối trồng theo tiêu chuẩn VietGAP giá chỉ 5.000-6.000 đồng. Hiện nay giá chuối tăng gấp đôi, lên 11.000-13.000 đồng/kg.

Giá chuối tăng, chi phí xuất khẩu một container chuối lại giảm cả 100 triệu đồng. Thế nên, nông dân trồng chuối thu lời khá, sống khỏe.

Hiện cả nước có hơn 130.000 ha trồng chuối, sản lượng 2,1 triệu tấn/năm. Riêng ĐBSCL là gần 35.279 ha, sản lượng 478.877 tấn. Đây cũng là loại trái cây cho thu hoạch quanh năm, là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ngành rau quả Việt Nam.

Trước đó, chia sẻ với báo chí về xuất khẩu chính ngạch quả chuối sang thị trường Trung Quốc, Bộ trưởng NN-PTNT Lê Minh Hoan cho rằng, chuối cũng như tất cả các loại nông sản khác, cần phải chuẩn hoá và đáp ứng được chuẩn mực của thị trường.

Do đó, xuất khẩu chuối theo nghị định thư sẽ mở ra cơ hội cho ngành chuối phát triển bền vững. Đồng thời, đảm bảo đầu ra và giá cả ổn định; từ đó, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, mang lợi ích cho người trồng chuối.

Thực hiện tốt nội dung của Nghị định thư sẽ giảm tỷ lệ kiểm tra kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu, thông quan nhanh chóng, tạo thuận lợi cho nhà xuất khẩu, góp phần giảm ùn tắc ở cửa khẩu.

Về lâu dài, việc xuất khẩu chuối chính ngạch, sản phẩm chuối sẽ được tiêu chuẩn hóa, thúc đẩy quy mô lớn hơn, đảm bảo uy tín cho chuối của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc.

Bộ trưởng nhấn mạnh, đây là thay thế hình thức đi buôn chuyến sang hợp tác xuất khẩu có sự kiểm soát của cả hai bên.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán