net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trong 5 năm tới, TP.HCM sẽ xây mới 50 triệu m2 nhà ở

AiVIF - Trong 5 năm tới, TP.HCM sẽ xây mới 50 triệu m2 nhà ởTrong giai đoạn 2021 - 2025, tổng diện tích nhà ở xây dựng mới tại TP.HCM sẽ đạt 50 triệu m2 và đến cuối năm 2025,...
Trong 5 năm tới, TP.HCM sẽ xây mới 50 triệu m2 nhà ở Trong 5 năm tới, TP.HCM sẽ xây mới 50 triệu m2 nhà ở

AiVIF - Trong 5 năm tới, TP.HCM sẽ xây mới 50 triệu m2 nhà ở

Trong giai đoạn 2021 - 2025, tổng diện tích nhà ở xây dựng mới tại TP.HCM sẽ đạt 50 triệu m2 và đến cuối năm 2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 23,5m2…

Ảnh minh hoạ.

Theo Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ TP.HCM nhiệm kỳ 2020 – 2025, trong giai đoạn 2021 - 2025, chỉ tiêu tổng diện tích nhà ở xây dựng mới tại thành phố đạt 50 triệu m2 và đến cuối năm 2025, diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 23,5 m2.

Dự kiến đến năm 2030, tổng diện tích nhà ở đạt được 295 triệu m2 sàn, diện tích nhà ở bình quân là 26,5 m2.

Diện tích nhà ở bình quân thấp hơn cả nước

Theo báo cáo của Bộ Xây dựng, năm 2020, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn quốc đạt 24,4m2; khu vực đô thị đạt 25,1m2; khu vực nông thôn đạt 24m2.

Trong khi đó, tại TP.HCM, tính đến tháng 6/2021, diện tích nhà ở bình quân đầu người mới chỉ đạt 20,65m2/người và sẽ phấn đấu nâng lên 21,04m2/người vào cuối năm 2021. Như vậy, diện tích nhà ở bình quân của thành phố là khá thấp so với mức chung của cả nước.

Diện tích nhà ở bình quân đầu người tại TP.HCM đến cuối năm 2021 mới chỉ đạt 21.04m2, thấp hơn so với bình quân cả nước năm 2020 là 24.4m2.

Theo điều tra dân số và nhà ở, tại thời điểm đầu năm 2020, TP.HCM có khoảng 1,92 triệu căn nhà, trong đó, nhà ở riêng lẻ chiếm hơn 88%, còn lại là căn hộ chung cư.

Mật độ nhà ở trung bình là 913 căn/km2, thấp nhất tại huyện Cần Giờ là 29 căn/km2, cao nhất tại quận 4 với 10.894 căn/km2. Trong đó, vẫn còn 13.770 căn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.

Một thống kê năm 2019 cho thấy, thành phố có khoảng 476.000 hộ chưa có nhà ở hoặc đang sống chung với cha mẹ, người thân, chiếm gần 1/4 tổng số hộ gia đình.

Trong đó, có khoảng 20.000 hộ gia đình cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; 300.000 hộ có nhu cầu thuê nhà ở xã hội; 143.000 hộ có nhu cầu mua nhà ở xã hội; khoảng 21.000 hộ sống trên và ven kênh rạch, khoảng 35.000 hộ đang sống trong các chung cư cũ cần được cải tạo, chỉnh trang hoặc di dời tái định cư…

Như vậy, nhu cầu nhà ở của người dân thành phố là rất lớn và không ngừng tăng thêm, với quy mô mỗi năm thêm 200.000 người, chủ yếu là tăng cơ học (di cư).

Sẽ xây dựng nhiều dự án nhà ở xã hội

Mới đây, Sở Xây dựng TP.HCM đã có tờ trình UBND thành phố về chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025. Theo đó, chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người của thành phố đến năm 2025 là 23,5m2/người.

Tổng diện tích nhà ở xây mới trong 5 năm tới là 50 triệu m2. Trong đó, diện tích nhà ở riêng lẻ do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm khoảng 31,98 triệu m2, diện tích nhà ở trong các dự án khoảng 15,52 triệu m2, nhà ở xã hội khoảng 2,5 triệu m2.

Về định hướng phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, đối với khu vực trung tâm hiện hữu (quận 1, quận 3), TP.HCM phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy hoạch, thiết kế đô thị, đơn giản hóa việc cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ để người dân cải thiện chỗ ở, nâng cao mức sống và thu nhập.

Các quận này cũng sẽ điều chỉnh quy hoạch 1/2000, xác định chỉ tiêu quy hoạch đối với tất cả vị trí chung cư hư hỏng theo hướng ưu tiên tăng quy mô dân số, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng để đẩy nhanh thực hiện các dự án tháo dỡ chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm trước năm 2025.

Đối với khu vực nội thành hiện hữu, thành phố sẽ lập đồ án thiết kế đô thị tại quận 4, quận 10 và quận Phú Nhuận để tạo cảnh quan mới. Đồng thời kêu gọi đầu tư phát triển 02 dự án nhà ở xã hội phục vụ cho công nhân với quy mô khoảng 379 căn hộ.

Đặc biệt, thành phố khuyến khích, đẩy mạnh phát triển các dự án nhà ở xã hội tại khu vực nội thành (gồm quận 7, quận Bình Tân, TP. Thủ Đức).

Cụ thể, tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở khu vực gần các cụm, khu công nghiệp để khuyến khích xã hội hóa xây dựng nhà trọ cho công nhân thuê. Khu vực quận 7, Bình Tân sẽ phát triển 05 dự án nhà ở xã hội với quy mô 3.955 căn hộ, khu vực TP. Thủ Đức phát triển 05 dự án nhà ở xã hội với quy mô 4.352 căn hộ.

Tuy nhiên, một yêu cầu quan trọng trong việc phát triển các dự án nhà ở cho người thu nhập thấp, đó là phải chú trọng điều kiện và chất lượng sống của người dân ở đó, như không gian sống xung quanh, các tiện ích, các dịch vụ bổ trợ…

Cần tránh vì giải quyết nhà ở trước mắt mà về lâu dài lại hình thành nên các khu vực có điều kiện sống kém, không phù hợp với đặc điểm của một thành phố lớn và phát triển năng động như TP.HCM.

Ban Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán