Vietstock - Trịnh Sướng thu lợi bất chính 151 tỉ đồng từ xăng giả
Ngày 4.7, nguồn tin riêng của chúng tôi cho biết Viện KSND tỉnh Đắk Nông vừa có cáo trạng lần 2 về vụ sản xuất, mua bán xăng giả liên quan đến Trịnh Sướng và 38 bị can.
* Vụ án xăng giả của Trịnh Sướng: Số tiền thay đổi là do lỗi đánh máy
* Vụ án Trịnh Sướng cùng đồng phạm: Thủ thuật pha chế xăng giả
Trịnh Sướng tại phiên tòa xét xử sơ thẩm vào tháng 4.2021. Ảnh: Thanh Quân |
Trước đó, vụ án sản xuất, mua bán xăng giả đã được TAND tỉnh Đắk Nông đưa ra xét xử sơ thẩm từ ngày 8.4, đến ngày 20.4, HĐXX quyết định trả hồ sơ để điều tra làm rõ thêm một số nội dung: khối lượng xăng giả, số tiền thu lợi trái pháp luật của Trịnh Sướng và các bị cáo chủ chốt khác.
Theo cáo trạng lần 2 của Viện KSND tỉnh Đắk Nông, tổng cộng có 39 người bị truy tố theo 3 nhóm, cùng về tội “sản xuất, buôn bán hàng giả” theo quy định tại điều 192, bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017. Trong đó, nhóm 12 bị can bị truy tố theo quy định tại các điểm a và b, khoản 3, điều 192 (khung hình phạt cao nhất từ 7 - 15 năm tù) gồm: Trịnh Sướng (54 tuổi, ngụ Sóc Trăng, Giám đốc Công ty TNHH Mỹ Hưng), Nguyễn Ngọc Quan (51 tuổi, ngụ TP.HCM (HM:HCM), Giám đốc Công ty TNHH thương mại hóa chất Tâm Quang), Đinh Chí Dũng (52 tuổi, ngụ TP.HCM, Giám đốc Công ty TNHH Đinh Chí Dũng), Nguyễn Thị Thu Hòa (40 tuổi, ngụ TP.Cần Thơ, Phó giám đốc Công ty TNHH MTV Phạm Sơn)…
Trong vụ án này, các bị can đã tổ chức pha trộn và bán ra hơn 200 triệu lít xăng giả. Trong đó, nhóm Trịnh Sướng đã pha trộn xăng giả nhiều nhất với 192 triệu lít, và bán ra thị trường 188 triệu lít, thu lợi bất chính hơn 151 tỉ đồng; nhóm Đinh Chí Dũng pha trộn và bán ra thị trường hơn
4 triệu lít xăng giả, thu lợi bất chính 2,4 tỉ đồng; Nguyễn Ngọc Quan và đồng bọn cũng pha trộn hơn 11 triệu lít xăng giả, thu lợi bất chính hơn 3,5 tỉ đồng… Thời gian thực hiện hành vi phạm tội của các bị can từ đầu năm 2017 đến tháng 5.2019. Số lượng xăng giả được bán ra trên địa bàn các tỉnh Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Nai, Đắk Nông, TP.Cần Thơ và TP.HCM.
Cũng theo cáo trạng lần 2, đáng chú ý nhất đó chính là số tiền thu lợi bất chính của Trịnh Sướng tăng từ 102 tỉ đồng (cáo trạng cũ) lên 151 tỉ đồng. Ngoài ra, số tiền thu lợi bất chính của Đinh Chí Dũng cũng tăng từ hơn 1,3 tỉ đồng (cáo trạng cũ) lên thành 2,4 tỉ đồng. Trong khi đó, số tiền thu lợi bất chính của Nguyễn Thị Thu Hòa từ 2,7 tỉ đồng (cáo trạng cũ) giảm còn khoảng 1 tỉ đồng.
Cáo trạng lần 2 nêu trong quá trình sống và kinh doanh tại địa bàn các tỉnh Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Nai, Đắk Nông, TP.Cần Thơ và TP.HCM, Trịnh Sướng, Nguyễn Ngọc Quan, Đinh Chí Dũng, Nguyễn Thị Thu Hòa… biết được cách pha chế các loại dung môi với xăng chính hãng và hóa chất để tạo thành xăng A95, E5 ron 92 giả bán ra thị trường sẽ thu được lợi nhuận cao hơn bán xăng, dầu chính hãng, nên đã thực hiện hành vi phạm tội. Để kiếm lợi nhuận nhiều nên dù biết các bị can trên mua bán dung môi, hóa chất dùng để pha trộn với xăng chính hãng tạo thành xăng giả bán ra thị trường; và nhu cầu muốn có công ăn, việc làm, nên các bị can còn lại trong vụ án vẫn bán; tiếp tay mua bán dung môi, pha chế, vận chuyển tiêu thụ, hợp thức hóa đơn chứng từ…
Trong vụ án này, có 44 tổ chức, 191 cá nhân mua dung môi của Công ty TNHH MTV Phạm Sơn thông qua Nguyễn Thị Thu Hòa; các tổ chức, cá nhân khác mua dung môi của các bị can Hoàng Thụy Minh Việt, Nguyễn Thị Kim Loan, Nguyễn Văn Hướng và Hồ Thị Nhẫn, cơ quan điều tra tiếp tục làm rõ, xử lý sau.
Thanh Quân
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |