net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Triển vọng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Tanzania

AiVIF - Triển vọng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và TanzaniaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp Tanzania Adolf Faustine Mkenda đề nghị phía Việt Nam chia sẻ kinh nghiệm phát triển...
Triển vọng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Tanzania Triển vọng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Tanzania

AiVIF - Triển vọng hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và Tanzania

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Tanzania Adolf Faustine Mkenda đề nghị phía Việt Nam chia sẻ kinh nghiệm phát triển các mặt hàng nông nghiệp hàng đầu như gạo, cà phê, chè, hạt điều...

Đại sứ Việt Nam tại Tanzania Nguyễn Nam Tiến.

Đại sứ Việt Nam tại Tanzania Nguyễn Nam Tiến nhấn mạnh Việt Nam và Tanzania có nhiều tiềm năng hợp tác trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản, lâm nghiệp, đồng thời khẳng định Việt Nam sẵn sàng hỗ trợ kỹ thuật, chia sẻ kinh nghiệm phát triển nông nghiệp với Tanzania.

Theo phóng viên TTXVN tại Pretoria, trong buổi làm việc với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Tanzania, Giáo sư-Tiến sỹ Adolf Faustine Mkenda, ngày 17/6 tại thủ đô Dodoma, Đại sứ Nguyễn Nam Tiến cho biết kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp Việt Nam đạt hơn 41 tỷ USD năm 2020 trong đó Mỹ là bạn hàng lớn nhất, tiếp sau là Trung Quốc, EU, ASEAN và Nhật Bản. Đại sứ đã giới thiệu các thế mạnh nông nghiệp Việt Nam với Bộ trưởng nước bạn.

Tại cuộc gặp, Đại sứ Nguyễn Nam Tiến chúc mừng Bộ trưởng Mkenda được Tổng thống Samia Hassan tin tưởng tái bổ nhiệm làm Bộ trưởng Nông nghiệp, một trong những ngành kinh tế quan trọng hàng đầu của Tanzania hiện nay trong đảm bảo an ninh lương thực, sử dụng lao động và đóng góp đáng kể vào tổng kim ngạch xuất khẩu quốc gia.

Đại sứ cũng thông tin Đảng Cộng sản Việt Nam vừa tổ chức thành công Đại hội toàn quốc lần thứ XIII, bầu ra đội ngũ lãnh đạo mới, đề ra Cương lĩnh và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội mới.

Đại sứ bày tỏ vui mừng trước các tiến triển tích cực trong quan hệ hai nước thời gian qua; đánh giá cao các kết quả hợp tác giữa hai nước trong nhiều lĩnh vực song phương và đa phương.

Về phần mình, Bộ trưởng Nông nghiệp Mkenda đánh giá cao quan hệ tốt đẹp giữa hai nước khi Tanzania đã sát cánh cùng Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước của Việt Nam trước đây cũng như hợp tác song phương hiện nay.

Bộ trưởng Mkenda cho biết nền nông nghiệp Tanzania đang đặt ưu tiên nghiên cứu phát triển giống cây trồng vật nuôi, mở rộng dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tăng cường công tác thủy lợi, mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản, cung cấp tài chính và quản lý dịch bệnh.

Ông đề nghị phía Việt Nam chia sẻ kinh nghiệm phát triển các mặt hàng nông nghiệp hàng đầu như gạo, cà phê, chè, hạt điều... đồng thời kêu gọi các doanh nghiệp Việt Nam sang đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản.

Đại sứ Nguyễn Nam Tiến và Bộ trưởng Nông nghiệp Mkenda nhất trí về tầm quan trọng của việc ký kết các thỏa thuận tạo khuôn khổ pháp lý cho hợp tác song phương, trước mắt là Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (đã kết thúc đàm phán) và Hiệp định Khuyến khích và Bảo hộ Đầu tư.

Đại sứ Việt Nam hoan nghênh Tanzania tham gia Hội thảo Nông nghiệp Việt Nam-châu Phi do Việt Nam chủ trì vào cuối năm 2021. Hai bên đã trao đổi quà tặng là các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của hai nước.

Hồng Minh - Đình Lượng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán