net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Transimex chỉ mới bán được gần 1.4 triệu cp Cholimex

AiVIF - Transimex chỉ mới bán được gần 1.4 triệu cp CholimexTừ ngày 13/01 đến ngày 11/02/2022, CTCP Transimex (HOSE: TMS) đã bán ra hơn 1.36 triệu cp tại CTCP Xuất nhập khẩu...
Transimex chỉ mới bán được gần 1.4 triệu cp Cholimex Transimex chỉ mới bán được gần 1.4 triệu cp Cholimex

AiVIF - Transimex chỉ mới bán được gần 1.4 triệu cp Cholimex

Từ ngày 13/01 đến ngày 11/02/2022, CTCP Transimex (HOSE: TMS) đã bán ra hơn 1.36 triệu cp tại CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (Cholimex, UPCoM: CLX).

Được biết, TMS (HM:TMS) đăng ký bán 7.6 triệu cp CLX. Tuy nhiên, do biến động giá chưa phù hợp nên đơn vị chỉ bán được 18% trong tổng khối lượng cổ phiếu đã đăng ký trước đó.

Sau giao dịch, TMS đã hạ sở hữu tại CLX từ 35.02% (hơn 30.3 triệu cp) xuống còn 33.45% (gần 28.97 triệu cp).

Về mối liên hệ, ông Bùi Tuấn Ngọc - Chủ tịch Transimex, đang là Ủy viên HĐQT Cholimex, ông Lê Duy Hiệp - Phó Chủ tịch Transimex là Thành viên HĐQT Cholimex.

Ngày 06/01, HĐQT TMS đã thông qua việc chuyển nhượng 15% số lượng cổ phiếu CLX đang lưu hành, tương đương gần 13 triệu cp. Thời gian thực hiện dự kiến từ quý 4/2021 đến quý 1/2022.

Trên thị trường, sau khi tạo đỉnh tại vùng giá 36,000 đồng vào giữa tháng 11/2021, cổ phiếu CLX đã điều chỉnh và hiện đang giao dịch quanh mức 29,500 đồng/cp (phiên sáng 17/02/2022), giảm 18% so với đỉnh.

Diễn biến giá cổ phiếu CLX trong 1 năm trở lại đây

Lãi ròng quý 4 của CLX tăng 39%

Kết thúc quý 4, CLX ghi nhận doanh thu thuần giảm 25% so với cùng kỳ, xuống còn 137 tỷ đồng. Nhờ giá vốn giảm mạnh hơn đã giúp biên lãi gộp của Công ty cải thiện từ 24% lên 31%.

Điểm nhấn trong bức tranh kinh doanh quý 4 của CLX đến từ lãi các công ty liên doanh, liên kết, đạt 39 tỷ đồng, tăng 70%.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí và thuế, CLX thu về gần 57 tỷ đồng lãi ròng, tăng 39% so với cùng kỳ.

Khép lại năm 2021, doanh thu thuần giảm 9% so với thực hiện năm trước, xuống còn 456 tỷ đồng. Ngược lại, lãi ròng tăng 11%, lên gần 166 tỷ đồng. So với kế hoạch đề ra trong năm, CLX đã thực hiện được 84% mục tiêu doanh thu và vượt 18% mục tiêu lãi sau thuế 2021.

Kết quả kinh doanh năm 2021 của CLX. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2021 của CLX

Tại thời điểm cuối năm 2021, quy mô tổng tài sản của CLX ghi nhận gần 2,133 tỷ đồng, tăng nhẹ so với hồi đầu năm. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền giảm 76%, xuống chỉ còn 21 tỷ đồng. Ngược lại, đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 44%, lên hơn 103 tỷ đồng. Nợ phải trả tại thời điểm này cũng giảm 17%, về còn 727 tỷ đồng.

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán