net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trái chiều giá thép xây dựng

AiVIF - Trái chiều giá thép xây dựngĐầu tháng 9/2021, trong khi một số doanh nghiệp thông báo tăng giá thép lên mức 16.010 đồng/kg – 16.260 đồng/kg đối với thép cuộn và từ...
Trái chiều giá thép xây dựng Trái chiều giá thép xây dựng

AiVIF - Trái chiều giá thép xây dựng

Đầu tháng 9/2021, trong khi một số doanh nghiệp thông báo tăng giá thép lên mức 16.010 đồng/kg – 16.260 đồng/kg đối với thép cuộn và từ 16.060 đồng/kg – 16.440 đồng/kg đối với thép cây, ngược lại một số doanh nghiệp điều chỉnh giảm giá xuống 16.060 đồng/kg – 16.190 đồng/kg và 16.260 đồng/kg với sản phẩm thép tương tự…

Giá thép tăng giảm trái chiều trong đầu tháng 9/2021.

Như vậy, sau khi đồng loạt giảm giá vào thời điểm giữa tháng 8/2021, đến đầu tháng 9/2021, giá thép của các doanh nghiệp đã có sự tăng, giảm trái chiều.

Tính đến ngày 6/9/2021 so với thời điểm ngày 31/8/2021, thép Hòa Phát (HM:HPG), Việt Mỹ tăng từ 20 đồng/kg – 170 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và từ 20 đồng/kg -70 đồng/kg đối với thép cây D10 CB300.

Ngược lại, thép Việt Ý, Việt Sing, Tung Ho lại giảm từ 60 đồng/kg – 150 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và 60 đồng/kg với thép D10 CB300.

Cụ thể, giá thép cuộn CB240 của Tập đoàn Hòa Phát tại miền Bắc tăng 70 đồng/kg, hiện ở mức 16.160 đồng/kg; thép cây D10 CB300 tăng 20 đồng/kg, lên mức 16.310 đồng/kg. Tại miền Trung và miền Nam, giá thép cuộn CB240 tăng 170 đồng/kg, lên mức 16.260 đồng/kg; thép cây D10 CB300 tăng 70 đồng/kg, hiện ở mức 16.360 đồng/kg.

Với thép thương hiệu Việt Mỹ, thép cuộn CB240 và thép cây D10 CB300 cùng tăng 20 đồng/kg, hiện ở mức 16.010 đồng/kg và 16.060 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý, thép cuộn CB240 giảm 60 đồng/kg, hiện ở mức 16.060 đồng/kg; thép cây D10 CB300 giảm 60 đồng/kg, xuống còn 16.260 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Nhật, hiện giá thép cuộn CB240 ở mức 17.100 đồng/kg; thép cây D10 CB300 tăng 50 đồng/kg, lên mức 16.290 đồng/kg.

Đối với thương hiệu thép Tung Ho, trong khi giá thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống còn 16.090 đồng/kg, thì thép cây D10 CB300 lại tăng 50 đồng/kg, lên mức 16.240 đồng/kg.

Tương tự, thương hiệu thép Việt Sing, giảm 150 đồng/kg đối với thép cuộn CB240, xuống mức 16.190 đồng/kg, trong khi đó thép cây D10 CB300 tăng 50 đồng/kg, lên mức 16.440 đồng/kg.

Mạnh Đức

Xem gần đây

Dùng Bitcoin để rửa 10 triệu USD tiền bẩn, cựu nhân viên Microsoft đối mặt với 20 năm tù giam

Không chỉ ăn trộm khoảng 10 triệu USD của Microsoft, nhân viên này còn lợi dụng các dịch vụ đặc biệt của Bitcoin để...
23/07/2019

Chuyên gia nhận định gì về ‘điểm sáng’ của thị trường bất động sản 2023?

AiVIF - Chuyên gia nhận định gì về ‘điểm sáng’ của thị trường bất động sản 2023?Theo các chuyên gia, giữa bối cảnh rất nhiều khó khăn của nền kinh tế, thị trường bất động...
03/01/2023
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán