net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trader nhắm mục tiêu $5k cho Ether khi hết hạn 700 triệu đô la quyền chọn vào hôm nay

Giá Ether đã giảm xuống còn 4.400 đô la trong đợt điều chỉnh ngày 11 tháng 11, nhưng dữ liệu cho thấy các trader...

Giá Ether đã giảm xuống còn 4.400 đô la trong đợt điều chỉnh ngày 11 tháng 11, nhưng dữ liệu cho thấy các trader hy vọng nó sẽ sớm vượt qua mức 5.000 đô la.

Phe bò Ether dường như rất phấn khích sau khi đạt được mức cao nhất mọi thời đại (ATH) 4.870 đô la vào ngày 10 tháng 11. Mặc dù đây là mức cao mới tính theo đô la Mỹ, nhưng trong cặp BTC nó vẫn thấp hơn 51% so với mức cao mà nó đạt được vào tháng 6 năm 2017. Dù vậy, ETH vẫn có khả năng vươn lên 0,155 BTC mà nó đạt được trong chu kỳ trước đó, thời điểm ICO bùng nổ.

Sự thành công của mạng Ethereum đã gây ra tắc nghẽn và phí cao, tạo điều kiện cho các đối thủ cạnh tranh tiến gần hơn. Ví dụ vào giữa năm 2017, các đối thủ hàng đầu của nó là Ethereum Classic (ETC) và NEM (XEM) nhưng chúng chỉ chiếm 13% trong tổng vốn hóa thị trường 37 tỷ đô la của Ether.

Hiện nay, tổng vốn hóa của Binance Coin (BNB) và SOL của Solana chiếm đến 32% so với 557 tỷ đô la của Ether.

Hiện tại, Ether đang giao dịch trong một kênh tăng dần với mục tiêu là 5.000 đô la, nhưng phe gấu dường như vẫn có lý do để nghi ngờ khả năng chuyển đổi sang Ethereum2.0 của mạng vào cuối năm.

Mô hình kênh tăng dần và dữ liệu quyền chọn phản hồi mục tiêu 5.000 đô la đối với Ethereum của các trader

Biểu đồ giá ETH / USD | Nguồn: TradingView

Năm nay, trường hợp sử dụng hàng đầu của Ethereum, DeFi, đã thu hút sự chú ý của các nhà quản lý và không phải là điều tốt. Vào ngày 9 tháng 11, Ủy viên Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ (SEC) Caroline Crenshaw đã công bố ý kiến của mình trong bài báo có tiêu đề “Những rủi ro, quy định và cơ hội của DeFi”. Trong đó, Crenshaw đề cập rằng lĩnh vực này thiếu các biện pháp bảo vệ thị trường và cô ấy đặt ra mối lo ngại về tính ẩn danh và thao túng thị trường.

Mặt khác, tổng giá trị bị khóa (TVL) trong các hợp đồng thông minh của mạng Ethereum đạt ATH là 94 tỷ đô la, đánh dấu mức tăng trưởng 42% trong ba tháng. Vì vậy, bất kể sự cạnh tranh hay phí giao dịch trung bình là 50 đô la, chắc chắn nhu cầu ngày càng tăng đối với DeFi, NFT, Oracle và các thị trường phi tập trung.

Mô hình kênh tăng dần và dữ liệu quyền chọn phản hồi mục tiêu 5.000 đô la đối với Ethereum của các trader

TVL trên mạng Ethereum | Nguồn: DeBank

Điều thú vị là ngay cả với hành động tích cực về giá của Ether, được hỗ trợ bởi các chỉ số sử dụng mạnh mẽ, các quyền chọn bán (put option) giảm giá thống trị khi hết hạn quyền chọn ETH trị giá 700 triệu đô vào hôm nay (12/11).

Mô hình kênh tăng dần và dữ liệu quyền chọn phản hồi mục tiêu 5.000 đô la đối với Ethereum của các trader

Tổng hợp OI các quyền chọn Ether cho ngày 12 tháng 11 | Nguồn: Bybt

415 triệu đô la quyền chọn bán chiếm ưu thế 31% so với 285 triệu đô la quyền chọn mua (call option) trong thời gian hết hạn hàng tuần ngày hôm nay. Tỷ lệ Call-to-Put ở mức 0,69 là chưa chính xác bởi vì cuộc biểu tình gần đây có thể sẽ quét sạch hầu hết những lệnh đặt cược giảm giá.

Ví dụ: nếu giá Ether vẫn trên 4.700 đô la vào lúc 3 giờ chiều ngày 12 tháng 11 (theo giờ Việt Nam), thì chỉ có giá trị 10 triệu đô la trong số các quyền chọn bán đó sẽ khả dụng khi hết hạn. Không có giá trị nào đối với quyền bán Ether ở mức 4.700 đô la nếu nó đang giao dịch trên mức giá đó.

Phe gấu vẫn có thể đẩy Ether xuống dưới 4.600 đô la

Dưới đây là bốn kịch bản có khả năng xảy ra nhất xem xét các mức giá hiện tại. Ngoài ra, dữ liệu cho thấy có bao nhiêu hợp đồng sẽ có sẵn vào hôm nay cho cả quyền chọn mua và quyền chọn bán.

Sự mất cân bằng có lợi cho mỗi bên thể hiện lợi nhuận lý thuyết:

  • Từ 4.500 đô la đến 4.600 đô la: 7.500 lệnh mua vs 13.600 lệnh bán. Kết quả ròng ủng hộ quyền chọn bán thêm 25 triệu đô la (phe gấu).
  • Từ 4.600 đô la đến 4.700 đô la: 12.700 lệnh mua vs 7.300 lệnh bán. Kết quả ròng là 25 triệu đô la ủng hộ các quyền chọn mua (phe bò).
  • Từ 4.700 đô la đến 4.800 đô la: 17.300 lệnh mua vs 2.100 lệnh bán. Kết quả ròng là 75 triệu đô la ủng hộ các quyền chọn mua (phe bò).
  • Trên 4.800 đô la: 24,300 lệnh mua vs 100 lệnh bán. Kết quả ròng là sự thống trị hoàn toàn của phe bò, lợi nhuận kiếm được là 115 triệu đô la.

Ước tính thô này xem xét các quyền chọn mua đang được sử dụng trong những đặt cược tăng giá và quyền chọn bán dành riêng cho các giao dịch từ trung lập đến giảm giá. Việc đơn giản hóa này không bao hàm các chiến lược đầu tư phức tạp hơn.

Giá Ether có thể tăng trở lại, nhưng 5.000 đô la vẫn là mục tiêu

Nếu giá Ether giữ trên 4.800 đô la lúc hết hạn quyền chọn, phe bò sẽ thu về 115 triệu đô la. Theo nghĩa đó, đối với phe gấu, việc lỗ 25 triệu đô la nên được coi là một chiến thắng.

Vẫn có cơ hội để phe gấu tránh thua lỗ vào chiều hôm nay bằng cách gây áp lực đẩy giá Ether xuống dưới 4.600 đô la, giảm 3% so với mức 4.750 đô la vào thời điểm hiện tại.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • ETH hợp nhất dưới $ 5.000 khi xuất hiện một số điểm yếu
  • Đây là cách Ethereum có thể kích hoạt mùa altcoin, theo KOL Credible

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán