net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trader ETH nên làm gì với khoản nắm giữ của mình trong thời điểm hiện tại?

Cũng giống như Bitcoin, ETH có khá nhiều hành động trong tuần qua. Altcoin lớn nhất đang giao dịch ở mức 2.159 đô la...

Cũng giống như Bitcoin, ETH có khá nhiều hành động trong tuần qua. Altcoin lớn nhất đang giao dịch ở mức 2.159 đô la vào thời điểm viết bài với lợi nhuận hàng ngày và hàng tuần lần lượt là 5% và 15%.

Nguồn: TradingView

Tuy nhiên, trong quá khứ, ETH đã từng chứng kiến những trường hợp giá breakout giả mạo tương tự. Vậy, ETH sẽ tiếp tục đà tăng hay đảo chiều giảm hơn nữa trên biểu đồ vài ngày sau đó? Hãy phân tích các chỉ báo on-chain của tài sản để có được câu trả lời.

Cá voi ETH đang tích lũy?

Tại thời điểm này, có vẻ như những người chơi lớn đang tích lũy ETH. Tổng tích lũy của cá voi nắm giữ từ 10k đến 1 triệu ETH hiện đạt 60,52 triệu coin. Đây là số lượng cao nhất mà nhóm này nắm giữ trong nhiều tuần.

eth

Phân phối nguồn cung ETH | Nguồn: Santiment

Trên thực tế, nếu chỉ tính riêng dữ liệu gần đây nhất, những người tham gia thị trường này đã tích lũy lên đến 1,65 triệu coin chỉ trong 6 ngày qua. Vào cuối ngày, những giao dịch mua lớn đã được đền đáp xứng đáng và điều tương tự cũng được phản ánh trong ROI hàng tuần của ETH. Tuy nhiên, xu hướng nói trên cần tiếp tục để giá leo lên cao hơn.

Những người tham gia thị trường khác đang làm gì?

Không giống như cá voi, hầu hết những người tham gia thị trường khác thanh lý khoản nắm giữ của họ cho đến nay, được chứng minh bằng nguồn cung trên các sàn giao dịch. Dòng ETH vào sàn giao dịch tăng nhấn mạnh rằng những người tham gia thị trường đang bán coin. Thông thường, dấu hiệu tâm lý HODLing mạnh mẽ xuất hiện khi coin được chuyển từ các sàn sang ví riêng tư và kho lạnh, nhưng trong trường hợp của ETH, điều ngược lại diễn ra kể từ ngày 19 /7.

eth

Giá ETH (xanh) và nguồn cung trên sàn giao dịch (hồng) | Nguồn: Santiment

Ở giai đoạn này, rõ ràng là lợi nhuận ngắn hạn đang thúc đẩy thị trường và định giá hiện tại của ETH được xem là hấp dẫn đối với các trader muốn tìm kiếm lợi nhuận.

Phân kỳ giá

Trước khi xem chỉ số này báo hiệu điều gì, cần lưu ý rằng số lượng địa chỉ hoạt động trên mạng Ethereum đang chạm các mức thấp trong hầu hết tháng này. Trên thực tế, mức 506.000 tại thời điểm viết bài cách rất xa 790.000 của tháng 5.

Giá ETH (xanh), số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày (cam), khối lượng giao dịch (vàng) | Nguồn: Santiment

Phân kỳ địa chỉ hoạt động hàng ngày và giá là một mô hình theo dõi mối quan hệ giữa giá altcoin và số lượng địa chỉ hàng ngày tương tác với nó. Bất cứ khi nào giá tăng và số lượng địa chỉ hoạt động giảm, mô hình sẽ kích hoạt tín hiệu “bán”.

Như có thể thấy từ biểu đồ, phân kỳ giá của ETH đã lang thang trong vùng giảm giá vài tuần nay. Trên thực tế, mô hình này đã nhấp nháy tín hiệu giảm giá ngay cả khi giá phục hồi kha khá từ ngày 27/6 đến ngày 8/7. Quan sát trạng thái sụt giảm số lượng địa chỉ và dòng tiền vào các sàn giao dịch tăng lên, có thể tin tưởng thị trường không quá bán.

eth

Giá ETH (xanh) và phân kỳ địa chỉ hoạt động hàng ngày – giá (hồng) | Nguồn: Santiment

Với các dấu hiệu phục hồi không mấy hứa hẹn, có thể kết luận rằng ETH vẫn chưa thoát khỏi nguy hiểm. Người mua cần phải tập trung đẩy giá lên để tiếp tục đà tăng.

  • Bitcoin và Ether vượt trội hơn các quỹ chỉ số tiền điện tử như Bitwise
  • Mùa DeFi-ETH khó có thể xảy ra lần nữa trừ khi…
  • Lịch sử cho thấy hành động giá của ADA được thiết lập để thực hiện điều này trước hard fork Alonzo

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán