net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM xin được điều chỉnh dự án nhà xã hội sang thương mại

AiVIF - TP.HCM xin được điều chỉnh dự án nhà xã hội sang thương mạiTP.HCM đề xuất Chính phủ cho phép tự điều chỉnh dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội và ngược lại, phê...
TP.HCM xin được điều chỉnh dự án nhà xã hội sang thương mại TP.HCM xin được điều chỉnh dự án nhà xã hội sang thương mại

AiVIF - TP.HCM xin được điều chỉnh dự án nhà xã hội sang thương mại

TP.HCM đề xuất Chính phủ cho phép tự điều chỉnh dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội và ngược lại, phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung...

40 nội dung phân cấp được UBND TP.HCM kiến nghị trong đề án phân cấp quản lý Nhà nước cho TP.HCM vừa được gửi đến Bộ Nội vụ.

Trong đề án hơn 120 trang, TP.HCM phân tích các quy định hiện hành và tính cấp thiết của việc phân cấp tối đa cho thành phố.

Cụ thể, trong lĩnh vực đô thị, tài nguyên và môi trường, TP.HCM kiến nghị được phân cấp việc điều chỉnh dự án xây dựng nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư và ngược lại... nhằm tạo điều kiện cho TP.HCM chủ động quyết định tính khả thi khi xây dựng nhà ở tại các dự án khu đô thị, phù hợp nhu cầu, thời điểm.

Hiện, theo quy định, việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung TP.HCM thuộc thẩm quyền của Thủ tướng. Tuy nhiên, TP.HCM lập luận quy trình này hiện mất nhiều thời gian, ảnh hưởng tốc độ phát triển, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu trong từng giai đoạn. Do đó, UBND TP.HCM đề xuất được phân cấp thẩm quyền này.

Một số nội dung khác được TP.HCM đề xuất phân cấp trong lĩnh vực này như: Miễn giảm kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu; điều chỉnh quyết định của Thủ tướng về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong một số trường hợp...

TP.HCM đề xuất Chính phủ phân cấp 40 nội dung trên 7 lĩnh vực. Ảnh: Chí Hùng.

Về kinh tế, UBND TP.HCM kiến nghị được phê duyệt đề án thành lập doanh nghiệp do UBND TP.HCM nắm giữ 100% vốn điều lệ và là đại diện chủ sở hữu; quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể với doanh nghiệp do UBND TP.HCM thành lập...

Về nội vụ, thành phố mong muốn được quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND TP.HCM; trình HĐND TP.HCM quyết định biên chế hành chính, số người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập và số người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã, thị trấn...

STT

Lĩnh vực quản lý Nhà nước

Số lượng nội dung đề xuất được phân cấp

1

Kinh tế

10

2

Tài chính, ngân sách Nhà nước

2

3

Đô thị, tài nguyên và môi trường

8

4

Khoa học và công nghệ

1

5

Nội vụ

4

6

Trật tự an toàn xã hội

1

7

An sinh xã hội

14

Nói về khó khăn hiện nay, TP.HCM phân tích các quy định phân cấp từ năm 2001 có nhiều nội dung chỉ giới hạn trong thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng. Trong khi đó, nhiều vấn đề bức xúc của TP.HCM không thể giải quyết do vướng quy định từ hiến pháp, luật, pháp lệnh (thuộc thẩm quyền Quốc hội).

Mô hình tổ chức bộ máy chính quyền của TP.HCM hiện cơ bản giống các tỉnh trong khi tốc độ đô thị hóa quá nhanh, dẫn đến sự không tương thích.

Ngoài ra, với đề án mới này, thành phố mong muốn được quyết định các mức trợ cấp tăng thêm nhằm thu hút cán bộ, công chức, viên chức có trình độ giỏi, học hàm, học vị và người lao động có tay nghề tham gia vào lĩnh vực mũi nhọn.

Thu Hằng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán