net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPHCM sắp có thêm 5 quận mới

AiVIF - TPHCM sắp có thêm 5 quận mớiTrước năm 2030, 5 huyện ngoại thành của TPHCM sẽ lên quận. Tuy nhiên, so với 30 tiêu chí của cấp quận thì huyện Hóc Môn mới đạt 23/30 tiêu...
TPHCM sắp có thêm 5 quận mới TPHCM sắp có thêm 5 quận mới

AiVIF - TPHCM sắp có thêm 5 quận mới

Trước năm 2030, 5 huyện ngoại thành của TPHCM sẽ lên quận. Tuy nhiên, so với 30 tiêu chí của cấp quận thì huyện Hóc Môn mới đạt 23/30 tiêu chí, Bình Chánh đạt 26/30, Nhà Bè 23/30, Củ Chi 23/30 và huyện Cần Giờ đạt 19/30.

Theo Kế hoạch xây dựng đề án đầu tư các huyện thành quận (hoặc thành phố thuộc TPHCM) giai đoạn 2021-2030 do UBND TPHCM vừa ban hành, huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè sẽ thành quận (hoặc thành phố thuộc thành phố) trước năm 2025; huyện Củ Chi và Cần Giờ thành quận trong giai đoạn 2025-2030.

UBND TPHCM phân công từng sở, ngành thực hiện các đề án riêng để 5 huyện lên quận, gồm kinh tế đô thị (Sở Kế hoạch Đầu tư); văn hóa đô thị (Sở Văn hóa và Thể thao); hạ tầng đô thị (Sở Quy hoạch Kiến trúc); con người đô thị (Viện Nghiên cứu phát triển), quản lý nhà nước (Sở Nội vụ).

UBND TPHCM sẽ ưu tiên ngân sách để lập, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch phân khu đô thị, phát triển hạ tầng, khu đô thị mới. TPHCM cũng tạo điều kiện huy động nguồn lực người dân, doanh nghiệp phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại... Đất tại các đô thị mới sẽ được đấu giá để tạo vốn phát triển hạ tầng.

UBND TPHCM yêu cầu UBND 5 huyện rà soát, đánh giá hiện trạng từng loại tiêu chí (dân số, diện tích, số đơn vị hành chính, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị) theo các tiêu chuẩn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Từ đó, các địa phương đề xuất mô hình đơn vị hành chính đô thị cần thiết phù hợp với thế mạnh, đặc thù của huyện. Việc này phải hoàn thành trong tháng 1/2022.

Một góc của huyện Nhà Bè. Dự kiến, huyện này sẽ lên quận trước năm 2025.

Sau khi được Ban Chỉ đạo xây dựng 5 huyện thành quận hoặc TPHCM đóng góp ý kiến, tổ chức các hội nghị, hội thảo để lấy ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học và các cơ quan quản lý nhà nước; hoàn thiện trình UBND TPHCM báo cáo Ban Thường vụ Thành ủy.

Trên cơ sở hiện trạng các tiêu chí, tiêu chuẩn của huyện, xã thị trấn và đề xuất mô hình của huyện, Sở Nội vụ xây dựng các phương án, báo cáo UBND TPHCM trình Ban Thường vụ Thành ủy thống nhất chủ trương về chuyển đổi huyện thành quận hoặc thành phố.

Khi chủ trương chuyển đổi được phê duyệt, Sở Quy hoạch Kiến trúc và Sở Kế hoạch Đầu tư trình UBND TPHCM bổ sung phương án chuyển huyện thành quận hoặc thành phố vào Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến năm 2040, tầm nhìn 2060 và Quy hoạch TPHCM thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050.

Tiếp đó, các huyện sẽ tiến hành xây dựng đề án phân loại đô thị huyện, xã-thị trấn (hoặc lập báo cáo rà soát theo tiêu chí của quận, phường) và đề án thành lập quận (hoặc thành phố thuộc TPHCM) trình cấp có thẩm quyền công nhận.

Huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi và Cần Giờ nằm ở các vị trí cửa ngõ của TPHCM, kết nối các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ. Những năm qua, các địa phương này có tốc độ đô thị hoá nhanh, nhiều khu đô thị, hạ tầng, tuyến cao tốc đã và đang hình thành. Trình độ dân trí, lối sống đô thị ở 5 huyện này không khác nhiều các quận nội thành.

Tuy nhiên, so với 30 tiêu chí của cấp quận thì huyện Hóc Môn đạt 23/30 tiêu chí, Bình Chánh đạt 26/30, Nhà Bè 23/30, Củ Chi 23/30 và huyện Cần Giờ đạt 19/30.

Duy Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán