net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPHCM không tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong năm 2022

AiVIF - TPHCM không tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong năm 2022Hầu hết đơn vị liên quan được lấy ý kiến đều đồng tình với phương án giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất cho...
TPHCM không tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong năm 2022 TPHCM không tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong năm 2022

AiVIF - TPHCM không tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong năm 2022

Hầu hết đơn vị liên quan được lấy ý kiến đều đồng tình với phương án giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất cho năm 2022 để tránh tạo đột biến, gây khó khăn cho người sử dụng đất và an sinh xã hội vốn đã bị ảnh hưởng do dịch bệnh.

TPHCM thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như mức hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021.

Văn phòng UBND TPHCM cho biết, đã có thông báo kết luận của Phó Chủ tịch UBND Lê Hòa Bình về phương án xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TPHCM. Theo đó, UBND TPHCM thống nhất các nội dung liên Sở Tài chính-Sở Tài nguyên Môi trường xin ý kiến tại tờ trình số 6540 về dự thảo quyết định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 và ý kiến của các đơn vị.

Cụ thể, về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 thì căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế xã hội ở địa phương và bảng giá đất, UBND cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể.

Trong năm 2021, tình hình dịch bệnh COVID-19 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội của TPHCM, ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, việc điều chỉnh tăng cục bộ một số khu vực dẫn đến sự so bì, khiếu nại của người sử dụng đất, do đó thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 giữ nguyên như mức hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021.

UBND TPHCM giao liên Sở Tài chính- Sở Tài nguyên Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ trình và dự thảo tờ trình để UBND TPHCM trình Ban Cán sự Đảng UBND TPHCM xem xét, trình Ban Thường vụ cho ý kiến về nội dung trình Hội đồng nhân dân TPHCM về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022.

TPHCM phân làm 5 khu vực để áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.

Trước đó, liên Sở Tài chính-Sở Tài nguyên Môi trường đã có tờ trình dự thảo quyết định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TPHCM và kiến nghị giữ nguyên hệ số số điều chỉnh giá đất năm tới như năm 2021. Theo tờ trình, phương pháp định giá đất phải phù hợp thị trường.

Quá trình lấy ý kiến, liên Sở Tài chính và Sở Tài nguyên Môi trường đưa ra 2 phương án: giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như năm 2021 và tăng 0,5%. Hầu hết đơn vị liên quan đồng tình phương án 1, vì vậy liên Sở Tài chính-Sở Tài nguyên Môi trường đề nghị UBND TPHCM chọn phương án giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất cho năm tới.

TPHCM phân làm 5 khu vực để áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất. Khu vực 1, gồm quận 1, 3, 4, 5, 10, 11, Tân Bình, Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm thành phố Thủ Đức, quận 6, 7, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú. Khu vực 3 gồm quận 8, 12, Bình Tân. Khu vực 4 gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè, Hóc Môn. Khu vực 5 là huyện Cần Giờ.

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 ở TPHCM cao nhất là 2,5 lần so với bảng giá đất UBND TPHCM ban hành ở khu vực 1. Hệ số thấp nhất là 1,5 lần ở khu vực 5. Đất của hộ gia đình, cá nhân có hệ số 1,5 lần cho tất cả khu vực.

Hàng chục dự án muốn chuyển đổi mục đích đất trồng lúa

Sở Tài nguyên Môi trường TPHCM cũng đã có văn bản gửi UBND TPHCM về danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển đổi mục đích đất trồng lúa trên địa bàn. Theo đó, có 43 dự án tại 11 quận huyện và thành phố Thủ Đức trong diện cần thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022. Trong đó, quận 7 là địa phương có nhiều dự án bị thu hồi đất nhất với 12 dự án.

Ngoài ra, còn có 21 dự án cần thu hồi đất và có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, trong đó có 3 dự án có chuyển mục đích sử dụng trên 10ha đất trồng lúa. Về dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, có 6 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10ha và 1 dự án chuyển mục đích đất rừng phòng hộ dưới 20ha thuộc huyện Cần Giờ.

Ngoài ra, TPHCM có 32 dự án cần điều chỉnh diện tích thu hồi đất và điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng trong các nghị quyết của HĐND TPHCM. Nguyên nhân khi triển khai lập kế hoạch sử dụng đất, UBND quận huyện sử dụng phần diện tích trong các quyết định phê duyệt dự án. Sau khi triển khai đo đạc, cắm ranh thu hồi đất ngoài thực địa của khu đất thì diện tích thực tế có thay đổi.

Sở Tài nguyên Môi trường cũng cho biết, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình và cá nhân thuộc 9 quận, huyện lên đến 901,2ha. Các địa phương có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cao là huyện Hóc Môn với 395,8ha; thành phố Thủ Đức với 142,19ha; huyện Bình Chánh với 128,36ha…

Duy Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán