net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM: Không có nhà ở xã hội giá dưới 1 tỷ đồng

AiVIF - TP.HCM: Không có nhà ở xã hội giá dưới 1 tỷ đồngSau 15 năm, TP.HCM đã đưa vào sử dụng 31 dự án nhà ở xã hội với 18.800 căn hộ, nhưng vẫn còn quá thiếu so với nhu...
TP.HCM: Không có nhà ở xã hội giá dưới 1 tỷ đồng TP.HCM: Không có nhà ở xã hội giá dưới 1 tỷ đồng

AiVIF - TP.HCM: Không có nhà ở xã hội giá dưới 1 tỷ đồng

Sau 15 năm, TP.HCM đã đưa vào sử dụng 31 dự án nhà ở xã hội với 18.800 căn hộ, nhưng vẫn còn quá thiếu so với nhu cầu…

Ngày 24/4/2022, Hội đồng nhân dân TP.HCM tổ chức buổi tiếp xúc cử tri nữ công nhân, viên chức lao động với chủ đề "Chính sách nhà ở cho công nhân, viên chức, lao động".

36% NHU CẦU MUA NHÀ Ở GIÁ 0,5 – 1 TỶ ĐỒNG/CĂN

Theo ông Nguyễn Văn Dũng, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân TP.HCM, hiện nay, trên địa bàn thành phố có khoảng 280.000 doanh nghiệp và 460.000 cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể đang hoạt động, sử dụng hơn 4,7 triệu lao động, gồm 2,4 triệu lao động ở khu vực chính thức và hơn 2,3 triệu lao động tự do ở khu vực phi chính thức, tỷ lệ lao động nữ chiếm tỷ lệ 45%.

Ông Dũng cho biết thêm, thời gian qua, thành phố đã có nhiều chính sách chăm lo, hỗ trợ cho người lao động. Với chủ trương phát triển nhà ở xã hội, sau 15 năm, TP.HCM đã đưa vào sử dụng 31 dự án nhà ở xã hội với 1,55 triệu m2 sàn, tương ứng 18.800 căn hộ. Trong đó, giai đoạn từ năm 2016 – 2020, đã có 19 dự án nhà ở xã hội hoàn thành và đưa vào sử dụng, cung ứng cho thị trường 1,19 triệu m2 sàn, tương ứng 14.900 căn hộ.

Phó Chủ tịch Hội đồng Nhân dân TP.HCM Nguyễn Văn Dũng phát biểu tại hội nghị tiếp xúc cử tri sáng 24/4/2022- Ảnh: ITN.

Theo khảo sát trực tuyến của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân TP.HCM phối hợp Liên đoàn lao động TP.HCM, Hội Liên hiệp phụ nữ TP.HCM về nhu cầu nhà ở từ ngày 12 - 17/4/2022, đã có 40.950 cử tri nữ công nhân, viên chức, lao động tham gia khảo sát.

Kết quả cho thấy, đối với nhà ở, có 41% đang ở nhà thuê; 36% ở chung với gia đình; chỉ có 17% có nhà ở tại thành phố.

Về nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội, có 64% có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội; 70% có nhu cầu mua nhà cho từ 3 - 4 người ở; 81,4% có nhu cầu mua nhà với diện tích từ 50m2 - 70m2…

Về khả năng trả nợ, 76% có thể trả trước dưới 500 triệu đồng khi thực hiện vay vốn để mua nhà; 53% lựa chọn thời hạn vay từ 10 đến dưới 15 năm.

Về giá trị nhà, 36% lựa chọn mua nhà từ 0,5 tỷ đồng đến dưới 1 tỷ đồng; tiếp đến là 34% lựa chọn mua nhà từ 1 tỷ đồng đến dưới 1,5 tỷ đồng.

MỖI CĂN NHÀ Ở XÃ HỘI CÓ GIÁ TRÊN 1 TỶ ĐỒNG/CĂN

Theo ông Huỳnh Thanh Khiết, Phó giám đốc Sở Xây dựng TP.HCM, nếu như trước năm 2019, giá bán nhà ở xã hội không quá 16 triệu đồng/m2 thì hiện nay giá căn hộ ở mức từ 20 - 25 triệu đồng/m2. Tính ra mỗi căn hộ nhà ở xã hội có giá trên 1 - 1,6 tỷ đồng.

Từ năm 2016 - 2020, TP.HCM đưa vào sử dụng 19 dự án (tổng diện tích hơn 24ha) với khoảng 15.000 căn. Trong số đó, có 2 dự án từ vốn ngân sách, còn lại là vốn của doanh nghiệp.

Giai đoạn 2021 - 2025, TP.HCM đặt chỉ tiêu 47 dự án nhà ở (có 10 dự án bắt buộc chủ đầu tư phải dành ra 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội), tập trung chủ yếu ở các quận 7, quận Bình Tân và TP.Thủ Đức; còn các quận nội thành chỉ có 2 dự án.

Ngoài ra, TP.HCM cũng khuyến khích các địa phương ngoại thành đẩy mạnh dự án nhà ở xã hội, đáp ứng trên 35.000 căn hộ.

Hiện trên địa bàn TP.HCM có 33 dự án với khoảng 70.000 căn hộ có diện tích đất trên 10ha, bắt buộc phải dành 20% quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội.

Ông Khiết cũng cho biết vẫn còn những hạn chế trong các chính sách hỗ trợ như về vốn để thu hút các nhà đầu tư. Hiện Sở Xây dựng đã trình cho UBND TP.HCM các quy trình rút gọn để đẩy nhanh thời gian thực hiện các dự án nhà ở xã hội xuống dưới 6 tháng cho các chủ đầu tư (theo quy trình bình thường thì trên 1 năm); rà soát các quỹ đất để thực hiện dự án, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án...

Ông Hứa Quốc Hưng, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp TPHCM (Hepza), cho biết: thành phố có 17 khu chế xuất, khu công nghiệp đang hoạt động và đã có 16 dự án nhà ở, nhà lưu trú công nhân với quy mô 21.000 chỗ ở. Tuy nhiên, với quy mô chỗ ở chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế, chỉ chiếm khoảng 10%.

Qua khảo sát lần gần nhất của Hepza cho thấy, có khoảng 74% là công nhân từ các tỉnh thành khác đến TP.HCM làm việc, trong số này có 70% có nhu cầu về nhà ở.

Theo đó, Hepza có cách thức tổ chức thực hiện, để các thủ tục hành chính, điều kiện tiếp nhận dự án từ chủ đầu tư phải được đơn giản. Quan trọng nhất phải xem nhà lưu trú cho công nhân phải có sự khác biệt với nhà ở thương mại, nhà ở xã hội.

Cụ thể, một bất cập hiện nay đó là xem nhà ở dành cho công nhân là một trong những cấu phần của nhà ở xã hội. Như vậy, quy trình thực hiện đầu tư nhà ở cho công nhân không khác gì dự án nhà ở xã hội. Trong khi đầu tư nhà ở cho công nhân, chủ đầu tư xác định dự án phục vụ xã hội, không sinh lời. Cho nên, thủ tục đầu tư không đơn giản thì khó thu hút nhà đầu tư.

"Ngoài ra, đất trong khu công nghiệp không phải là đất ở, do đó cần xem dự án nhà ở, nhà lưu trú, ký túc xá cho công nhân là một dự án dịch vụ thương mại, hạ tầng phục vụ cho sản xuất. Từ đó mới triển khai nhanh các dự án nhà ở dành cho công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất", ông Hưng đề xuất.

Mộc Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán