net_left Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM: Giá thuê đất khu công nghiệp đắt nhất cả nước

17 Tháng Giêng 2023
TP.HCM: Giá thuê đất khu công nghiệp đắt nhất cả nước TP.HCM: Giá thuê đất khu công nghiệp đắt nhất cả nước

Theo Hội Môi giới Bất động sản Việt Nam, trong năm 2022, giá thuê đất khu công nghiệp tại TP.HCM cao nhất cả nước, dao động từ 180 - 300/USD/m2/chu kỳ thuê đất. Theo Hội Môi giới Bất động sản Việt Nam (VARS), giá thuê đất khu công nghiệp trên cả nước năm 2022 tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm 2021.

Cụ thể, giá thuê đất khu công nghiệp trung bình cả nước năm 2022 dao động từ 100 đến 120 USD/m2/chu kỳ thuê, và đang có xu hướng tăng trong năm 2023.

Giá thuê đất khu công nghiệp tại khu vực miền Bắc năm 2022 trung bình từ 90 - 120 USD/m2/chu kỳ thuê.

Trong khi đó, giá thuê đất khu công nghiệp tại khu vực miền Nam năm qua cao hơn khu vực phía Bắc. Cụ thể, tại TP.HCM ghi nhận mức giá thuê đất khu công nghiệp cao nhất cả nước, dao động từ 180 - 300 USD/m2/chu kỳ thuê.

Tiếp theo là Long An có giá thuê từ 125 - 175 USD/m2/chu kỳ thuê, Bình Dương từ 100 - 250 USD/m2/chu kỳ thuê, Đồng Nai từ 100 - 200 USD/m2/chu kỳ thuê.

Tính đến cuối năm 2022, cả nước có khoảng 563 khu công nghiệp nằm trong quy hoạch của 61/63 tỉnh, thành phố. Trong đó có 397 khu công nghiệp được thành lập, 292 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động.

Tổng diện tích đất tự nhiên các khu công nghiệp đã đi vào hoạt động trên cả nước theo ghi nhận của VARS khoảng 87.100 ha, trong đó có khoảng 58.700 ha đất công nghiệp.

Bên cạnh đó, cả nước có 106 khu công nghiệp đang trong quá trình xây dựng với tổng diện tích tự nhiên khoảng 35.700 ha, diện tích đất công nghiệp khoảng 23.800 ha.

VARS cũng nhận định, tỉ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trên cả nước hiện nay đạt khoảng 80%, riêng tại các tỉnh, thành phố khu vực phía Nam đạt trên 85% tổng diện dích.

Tỉnh Bình Dương là địa phương có tỉ lệ lấp đầy các khu công nghiệp cao nhất cả nước với 29 khu công nghiệp đang hoạt động và có tỉ lệ lấp đầy đạt trên 95%. Đây cũng là địa phương có tổng diện tích đất khu công nghiệp lớn nhất cả nước, đạt 12.721 ha đất khu công nghiệp, chiếm 25% tổng diện tích khu công nghiệp của miền Nam, tương đương 13% tổng diện tích đất khu công nghiệp của cả nước.

Bên cạnh đó, một số khu công nghiệp tại Hà Nội, TP.HCM, Đồng Nai, Bắc Ninh, Bắc Giang đến nay cũng được lấp đầy gần như hoàn toàn.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2023 10:41:31 (UTC+7)

EUR/USD

1.0901

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

EUR/USD

1.0901

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

GBP/USD

1.2391

+0.0008 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

USD/JPY

132.91

+0.26 (+0.20%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

AUD/USD

0.6716

+0.0009 (+0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

USD/CAD

1.3526

+0.0006 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

144.90

+0.29 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9963

+0.0009 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Gold Futures

1,998.55

+0.85 (+0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

24.043

+0.054 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Copper Futures

4.0880

-0.0235 (-0.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

74.34

-0.03 (-0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (2)

Brent Oil Futures

78.45

-0.15 (-0.19%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Natural Gas Futures

2.100

-0.003 (-0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

US Coffee C Futures

170.15

+0.45 (+0.27%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Euro Stoxx 50

4,285.42

+54.15 (+1.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

4,050.83

+23.02 (+0.57%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

15,522.40

+193.62 (+1.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

FTSE 100

7,620.43

+56.16 (+0.74%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Hang Seng

20,507.00

+197.87 (+0.97%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,768.38

-3.22 (-0.18%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

IBEX 35

9,207.10

+136.40 (+1.50%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

47.900

+0.720 (+1.53%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Bayer AG NA

57.78

+0.51 (+0.89%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Allianz SE VNA O.N.

211.80

+2.45 (+1.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Adidas AG

155.00

+8.58 (+5.86%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Deutsche Lufthansa AG

9.950

+0.303 (+3.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Siemens AG Class N

148.52

+2.22 (+1.52%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

9.289

+0.146 (+1.60%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

 EUR/USD1.0901↑ Sell
 GBP/USD1.2391↑ Sell
 USD/JPY132.91Neutral
 AUD/USD0.6716Neutral
 USD/CAD1.3526↑ Buy
 EUR/JPY144.90↑ Sell
 EUR/CHF0.9963↑ Sell
 Gold1,998.55↑ Sell
 Silver24.043↑ Sell
 Copper4.0880↑ Sell
 Crude Oil WTI74.34↑ Buy
 Brent Oil78.45Neutral
 Natural Gas2.100↑ Buy
 US Coffee C170.15Sell
 Euro Stoxx 504,285.42↑ Sell
 S&P 5004,050.83↑ Buy
 DAX15,522.40↑ Sell
 FTSE 1007,620.43↑ Sell
 Hang Seng20,507.00↑ Sell
 Small Cap 20001,768.38↑ Sell
 IBEX 359,207.10↑ Sell
 BASF47.900↑ Buy
 Bayer57.78↑ Buy
 Allianz211.80↑ Buy
 Adidas155.00Sell
 Lufthansa9.950Neutral
 Siemens AG148.52↑ Buy
 Deutsche Bank AG9.289Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,645/ 6,685
(5/ 5) # 1,043
SJC HCM6,645/ 6,705
(15/ 15) # 1,063
SJC Hanoi6,645/ 6,707
(15/ 15) # 1,065
SJC Danang6,645/ 6,707
(15/ 15) # 1,065
SJC Nhatrang6,645/ 6,707
(15/ 15) # 1,065
SJC Cantho6,645/ 6,707
(15/ 15) # 1,065
Cập nhật 31-03-2023 10:41:34
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,981.30+18.060.92%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$74.36+0.070.09%
Brent$78.40+0.120.15%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.270,0023.640,00
EUR24.941,3326.337,92
GBP28.339,4029.547,82
JPY171,09181,13
KRW15,6519,06
Cập nhật lúc 10:35:49 31/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán