net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM điểm tên loạt đơn vị 'có tiền nhưng không tiêu được'

Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2022
TP.HCM điểm tên loạt đơn vị 'có tiền nhưng không tiêu được' TP.HCM điểm tên loạt đơn vị 'có tiền nhưng không tiêu được'

Vietstock - TP.HCM điểm tên loạt đơn vị 'có tiền nhưng không tiêu được'

Tổng kết năm 2022, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công ở TP.HCM không đạt. Có đơn vị giải ngân chưa tới 1/5 kế hoạch vốn được giao - hiện tượng có tiền nhưng không tiêu được.

Cầu Nam Lý (TP. Thủ Đức) khởi công xây dựng từ 10/2016 nhưng mãi không hoàn thành, gây kẹt xe nghiêm trọng. (Ảnh minh họa: Trần Chung)

Báo cáo của Sở KH-ĐT tại hội nghị tổng kết tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM năm 2022 vừa diễn ra cho thấy, địa phương này tồn tại nhiều dự án có vướng mắc, chậm giải ngân vốn đầu tư công và phải chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025. Thực tế, tổng số dự án chuyển tiếp từ giai đoạn trước (2016-2020) là 3.361 dự án, với tổng số vốn chuyển tiếp là hơn 186.000 tỷ đồng.

Đây hầu hết là các dự án gặp khó khăn, vướng mắc trong công tác giải ngân, thậm chí đã kéo dài qua nhiều giai đoạn nên không thể hoàn thành trong giai đoạn trước. Vì vậy, việc hấp thụ vốn của các dự án này trong trung hạn, gần đây nhất là kế hoạch vốn năm 2022, là hết sức khó khăn. Trong khi đó, thành phố còn rất nhiều dự án có khả năng giải ngân, có thể triển khai sớm nhưng không thể bố trí vốn do đã phân bổ hết kế hoạch đầu tư công trung hạn.

Đây chính là nguyên nhân dẫn tới nghịch lý có tiền nhưng không tiêu được, dự án cần thì lại không được bố trí vốn trong khi dự án được bố trí thì lại không thể giải ngân, theo Sở KH-ĐT thành phố.

Sở KH-ĐT TP.HCM đánh giá, kết quả giải ngân đầu tư công trong năm 2022 chưa đạt như kỳ vọng, tỷ lệ giải ngân vốn giữa các tháng không đồng đều, vốn giải ngân chủ yếu dồn vào các tháng cuối năm; các chủ đầu tư chưa thực hiện đúng theo kế hoạch giải ngân đã báo cáo.

Thống kê số liệu vốn dự kiến chưa giải ngân được trong năm 2022 tương đối cao gồm lĩnh vực:

Giao thông có 2.715/15.116,261 tỷ đồng vốn chưa thể giải ngân trong năm 2022 (chiếm 18% tổng số vốn đã giao) thuộc các dự án do Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các công trình giao thông và Ban Quản lý đường sắt đô thị làm chủ đầu tư.

Môi trường với số vốn là 1.444/3.961,670 tỷ đồng chưa thể giải ngân trong năm 2022 (chiếm 36,5%) thuộc các dự án chủ yếu do Ban Quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị làm chủ đầu tư.

Trong các quận, huyện, thành phố thì huyện Nhà Bè có 220/544 tỷ đồng chưa thể giải ngân (chiếm tỷ lệ 40,5%); quận Tân Bình có 339/801 tỷ đồng chưa thể giải ngân (chiếm tỷ lệ 24,8%); huyện Bình Chánh có 215/833 tỷ đồng chưa thể giải ngân (chiếm tỷ lệ 15,6%); quận Bình Thạnh là 56/169 tỷ đồng chưa thể giải ngân (chiếm tỷ lệ 33%).

Như vậy, dự kiến tỷ lệ giải ngân đầu tư công năm 2022 của TP.HCM đạt khoảng 86% tổng số vốn giao. Sở KH-ĐT đánh giá, kết quả trên chưa đạt được như kỳ vọng nhưng so với cùng kỳ thì số vốn đã giải ngân năm qua đã cao hơn gấp 1,6 lần (năm 2022 là gần 32.219 tỷ đồng, năm 2021 là hơn 19.721 tỷ đồng); tỷ lệ giải ngân cũng tăng 24,9% so với năm 2021 (năm 2022 tỷ lệ 80%, năm 2021 tỷ lệ 61,1%).

Mức vốn kế hoạch đầu tư công của TP.HCM kỳ vọng phân bổ trong năm 2023 là hơn 70.000 tỷ đồng, con số này cao gần gấp đôi so với mức vốn đầu tư công đã thực hiện năm 2022.

Trần Chung

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán