net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM đẩy tiến độ metro số 1, sắp khởi công metro số 2

AiVIF - TP.HCM đẩy tiến độ metro số 1, sắp khởi công metro số 2Năm 2022, Sở GTVT TP.HCM sẽ tập trung hoàn thành tuyến metro số 1 và khởi công metro số 2 cùng các tuyến đường...
TP.HCM đẩy tiến độ metro số 1, sắp khởi công metro số 2 TP.HCM đẩy tiến độ metro số 1, sắp khởi công metro số 2

AiVIF - TP.HCM đẩy tiến độ metro số 1, sắp khởi công metro số 2

Năm 2022, Sở GTVT TP.HCM sẽ tập trung hoàn thành tuyến metro số 1 và khởi công metro số 2 cùng các tuyến đường tháo gỡ ùn tắc cho sân bay Tân Sơn Nhất.

Chiều 11/1, Sở GTVT TP.HCM tổng kết năm 2021, triển khai nhiệm vụ năm 2022. Theo thống kê, năm 2021, tỷ lệ giải ngân của đơn vị đạt tỷ lệ 93%, thấp hơn 4,2% so với cùng kỳ năm 2020.

Ông Võ Khánh Hưng, Phó giám đốc Sở GTVT TP.HCM, cho biết do ảnh hưởng dịch kéo dài, trong năm 2021, các dự án đang triển khai thi công gặp khó khăn; tuyến metro số 1, 2 bị trì hoãn do thiếu chuyên gia nước ngoài. Việc nhập khẩu vật tư thiết cũng bị chậm trễ.

Ngoài ra, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác chuẩn bị đầu tư các dự án giao thông trọng điểm còn chậm. Nguồn vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 bố trí cho đầu tư phát triển hạ tầng giao thông chỉ đáp ứng khoảng 20% so với như cầu kế hoạch đề ra.

Năm 2022, Sở GTVT TP.HCM định hướng tập trung đẩy nhanh tiến độ hoàn thành tuyến metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên); khởi công tuyến metro số 2 (Bến Thành - Tham Lương).

Đơn vị cũng phấn đấu khởi công loạt dự án gỡ kẹt khu vực sân bay Tân Sơn Nhất như: tuyến đường nối Trần Quốc Hoàn - Cộng Hòa, quốc lộ 50, nút giao thông An Phú… và dự kiến hoàn thành đưa vào khai thác 20 công trình trọng điểm khác.

Tuyến metro số 1 (Bến Thành - Suối Tiên) đoạn trên cao hướng về Depot Long Bình (TP Thủ Đức). Ảnh: Chí Hùng.

Sở GTVT sẽ tập trung hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình cấp thẩm quyền; thông qua chủ trương đầu tư cao tốc TP.HCM - Mộc Bài, vành đai 2, vành đai 3; đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư vành đai 4; cao tốc TP.HCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành; đường trên cao số 1, số 5; các dự án nạo vét đảm bảo khai thác hiệu quả các tuyến đường thủy nội địa…

Ông Lê Hòa Bình, Phó chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM, nhận định một năm diễn biến phức tạp trôi qua, ngành giao thông đã thực hiện được những kỳ vọng của người dân thành phố. Trong điều kiện xuất nhập khẩu khó khăn, ngành giao thông đã phối hợp, khắc phục, hỗ trợ ngành y tế, người dân vận chuyển nguồn oxy. Dịch vụ công được đảm bảo, đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp khi thành phố trở lại bình thường...

Ông Bình đánh giá cao nỗ lực của ngành giao thông khi kéo giảm tình hình giao thông ở 3 tiêu chí. Trong 7 nhiệm vụ đề ra với Sở GTVT, Phó chủ tịch Thường trực UBND TP.HCM yêu cầu đơn vị thực hiện nghiêm các chỉ đạo phòng, chống dịch gắn với giải pháp phát triển kinh tế; khai thác hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông hiện hữu, giảm ùn tắc, kéo giảm tai nạn giao thông; đảm bảo tiến độ thực hiện dự án ngành giao thông, ứng dụng công nghệ thông tin và phối hợp các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung của TP.HCM và TP Thủ Đức.

"Việc điều chỉnh quy hoạch chung của thành phố là nhiệm vụ rất quan trọng mà Sở GTVT cần lưu ý", lãnh đạo UBND TP.HCM nhấn mạnh.

Thư Trần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán