net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TP.HCM có 339 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trong 6 năm qua

AiVIF - TP.HCM (HM:HCM) có 339 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trong 6 năm quaTừ khi Luật Kinh doanh Bất động sản có hiệu lực thi hành đến nay, trên...
TP.HCM có 339 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trong 6 năm qua TP.HCM có 339 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trong 6 năm qua

AiVIF - TP.HCM (HM:HCM) có 339 dự án đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai trong 6 năm qua

Từ khi Luật Kinh doanh Bất động sản có hiệu lực thi hành đến nay, trên địa bàn TP.HCM đã có 339 dự án đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai…

Năm 2020, có 31 dự án nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện mở bán tại TP.HCM.

UBND TP.HCM vừa có báo cáo gửi Bộ Xây dựng về việc thực hiện quy định về giao dịch bất động sản, nhà ở hình thành trong tương lai.

Tính từ thời điểm Luật Kinh doanh Bất động sản có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2015) cho đến hết tháng 6/2021, trên địa bàn TP.HCM đã có tổng cộng 339 dự án nhà ở được Sở Xây dựng thành phố xác nhận đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

Tính trung bình, trong giai đoạn 6 năm qua, mỗi năm TP.HCM có hơn 56 dự án được chào bán “nhà ở trên giấy”… Thống kê từ Sở Xây dựng TP.HCM, riêng năm 2020, có 31 dự án nhà ở đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai với 15.135 căn hộ, 1.617 nhà phố. Đa số các dự án mở bán tập trung tại TP. Thủ Đức, quận 7.

Theo Luật kinh doanh Bất động sản, trước khi bán “nhà ở trên giấy”, chủ đầu tư dự án nhà ở phải có văn bản gửi Sở Xây dựng kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ điều kiện được bán, cho thuê mua…

Trường hợp Sở Xây dựng thông báo dự án đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, nhưng chủ đầu tư không bán, cho thuê mua mà lại đem thế chấp, thì việc bán, cho thuê mua nhà ở tại dự án này sau khi thế chấp chỉ được thực hiện khi có đủ điều kiện. Chủ đầu tư phải có văn bản thông báo của Sở Xây dựng theo quy định.

Nhằm đảm bảo quyền lợi của người mua nhà ở hình thành trong tương lai, UBND TP.HCM kiến nghị Bộ Xây dựng nghiên cứu, phối hợp Ngân hàng Nhà nước cập nhật việc thế chấp dự án, tình hình bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai trên cổng thông tin dịch vụ quốc gia.

Trước đó, ngày 07/6/2021, Bộ Xây dựng đã có công văn 2096/BXD-QLN gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc thực hiện quy định về giao dịch bất động sản, nhà ở hình thành trong tương lai, nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu xây dựng, tích hợp cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với dịch vụ công về thủ tục hành chính "Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua".

Theo đó, UBND TP.HCM cũng đã ban hành văn bản số số 2306/UBND-ĐT yêu cầu các sở, ngành, UBND TP.Thủ Đức, UBND các quận huyện tăng cường công tác quản lý tình hình thị trường bất động sản trên địa bàn, nhằm chấn chỉnh tình trạng một số chủ đầu tư “lách luật” trong mua bán, chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai.

Yêu cầu Sở Xây dựng TP.HCM tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các dự án bất động sản có vi phạm xây dựng, không thực hiện bảo lãnh trong kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai… Sở Tài nguyên Môi trường công khai danh sách các dự án nhà ở chủ đầu tư đã thế chấp ngân hàng, các dự án chậm tiến độ do vướng mắc về vấn đề pháp lý…

Ban Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán