net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

TPHCM chỉ có 342 căn nhà đủ điều kiện huy động vốn trong tháng 11/2022

AiVIF - TPHCM chỉ có 342 căn nhà đủ điều kiện huy động vốn trong tháng 11/2022Sở Xây dựng TPHCM vừa có báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 11 và nhiệm vụ trọng tâm...
TPHCM chỉ có 342 căn nhà đủ điều kiện huy động vốn trong tháng 11/2022 TPHCM chỉ có 342 căn nhà đủ điều kiện huy động vốn trong tháng 11/2022

AiVIF - TPHCM chỉ có 342 căn nhà đủ điều kiện huy động vốn trong tháng 11/2022

Sở Xây dựng TPHCM vừa có báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 11 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 12/2022.

Theo Sở Xây dựng, tháng 11/2022, Sở chỉ xác nhận đủ điều kiện huy động vốn sản phẩm hình thành trong tương lai đối với 2 dự án, gồm 342 căn, trong đó có 300 căn nhà ở chung cư và 42 căn nhà thấp tầng, tổng diện tích sàn xây dựng là 33.080, thuộc phân khúc trung cấp có giá từ 20 triệu đồng - 40 triệu đồng/m2.

Lũy kế đầu năm 2022 đến nay, Sở Xây dựng đã xác nhận đủ điều kiện huy động vốn sản phẩm nhà ở hình thành trong tương lai đối với 25 dự án (gồm 12.147 căn, trong đó 10.632 căn nhà ở chung cư và 1.515 căn nhà ở thấp tầng, với tổng diện tích sàn xây dựng là 1.331.171m2), tăng 7 dự án so với 11 tháng đầu năm 2021 (tăng 38,88%), nhưng tổng số nhà ở lại thấp hơn 1.702 căn nhà (giảm 12,29%). Trong đó, phân khúc căn hộ cao cấp (giá trên 40 triệu đồng/m2) chiếm 78,3%, còn lại là phân khúc căn hộ trung cấp giá từ 20 triệu đồng - 40 triệu đồng/m2, không có căn hộ dưới 20 triệu đồng/m2.

Nguồn cung nhà ở TPHCM ngày càng thấp

Về công tác phát triển nhà, trong 10 tháng đầu năm 2022, thành phố đã phát triển 6,87 triệu m2 sàn nhà ở (vượt chỉ tiêu đề ra trong năm 2022 là 6,6 triệu m2 sàn), tăng 258% so với 10 tháng đầu năm 2021. Trong đó, nhà ở riêng lẻ do dân xây dựng vẫn chiếm tỉ trọng lớn 77% so với tổng diện tích sàn tăng thêm trong giai đoạn, nhà ở trong dự án chỉ chiếm khoảng 23%.

Việc phát triển nhà ở xã hội, nhà ở lưu trú công nhân, nhà trọ, lũy kế đầu năm nay, trên địa bàn thành phố có 1 dự án đã đưa vào sử dụng tại quận 2 (TP Thủ Đức) với quy mô 260 căn; 9 dự án nhà ở xã hội đang thi công, với quy mô 6.491 căn. Trong đó, 4 dự án nhà ở xã hội độc lập với quy mô 3.004 căn, 5 dự án sử dụng quỹ đất 20% với quy mô 3.227 căn và 2 dự án nhà ở cho công nhân cho thuê đang thi công, với quy mô 1.400 căn. 5 dự án được khởi công, gồm 4 dự án nhà ở xã hội tại TP Thủ Đức và huyện Bình Chánh; 1 dự án nhà ở lưu trú công nhân khu chế xuất và dự kiến cuối năm sẽ hoàn thành thêm 1 dự án vào cuối năm 2022 (dự án nhà ở thuộc khu dân cư phường Tân Phú, TP Thủ Đức).

Bích Trần

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán