net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 3 token hợp đồng thông minh tăng trưởng tốt hơn Ethereum trong 12 tháng qua

Trong khi Bitcoin chứng kiến những biến động không hề nhẹ trong bảy ngày qua, một số nền tảng hợp đồng thông minh đã...

Trong khi Bitcoin chứng kiến những biến động không hề nhẹ trong bảy ngày qua, một số nền tảng hợp đồng thông minh đã hoạt động tốt hơn nhiều.

Trong số 271 tỷ đô la tổng giá trị bị khóa (TVL) trên DeFi vào thời điểm hiện tại thì Ethereum chiếm đến 181 tỷ đô la (49,16%). Về khối lượng giao dịch, ETH có 15,5 tỷ đô la trong giao dịch hoán đổi (swap) toàn cầu, lớn hơn nhiều so với các đối thủ cạnh tranh. Nó cũng chứng kiến mức tăng trưởng vượt bậc với 914% trong 12 tháng qua, trong khi Bitcoin chỉ đạt 299%.

Là nền tảng hợp đồng thông minh lớn nhất, Ethereum (ETH) có giá trị thị trường khoảng 553 tỷ đô la và chiếm 18,7% giá trị ròng của toàn bộ nền kinh tế tiền điện tử, nhưng một số đối thủ cạnh tranh đã tăng đáng kể về giá trị trong 12 tháng qua.

3 trong số 4 top token hợp đồng thông minh chứng kiến mức tăng trưởng tốt hơn Ethereum trong 12 tháng qua

Top 5 nền tảng hợp đồng thông minh về vốn hóa thị trường

Điển hình như Solana. Trong khi nó đứng ở vị trí thứ 5 về vốn hóa thị trường thì trong khía cạnh hợp đồng thông minh, nó là chuỗi lớn thứ hai với định giá tổng thể là 71,2 tỷ đô la. Mức tăng 914% trong 12 tháng của ETH khá tốt nhưng nhỏ hơn rất nhiều so với mức tăng 12.337% của SOL. Sự thống trị về vốn hóa thị trường của Solana là 2,39% vào thời điểm hiện tại. TVL được giữ trong DeFi trên mạng Solana là 14,22 tỷ đô la, chiếm vị trí thứ ba trên Binance Smart Chain (BSC).

Cardano (ADA) là nền tảng hợp đồng thông minh lớn thứ ba với giá trị vốn hóa thị trường khoảng 66,5 tỷ đô la, chiếm khoảng 2,23% của toàn bộ nền kinh tế tiền điện tử. Nó cũng đạt mức trưởng 1.881% trong 12 tháng qua. Về TVL trong DeFi, các số liệu từ Defillama.com không bao gồm bất kỳ thống kê nào cho blockchain Cardano.

Nền tảng hợp đồng thông minh lớn thứ tư là Avalanche (AVAX), có vốn hóa thị trường khoảng 20 tỷ đô la và 625 triệu đô la trong các giao dịch swap trong 24 giờ qua. Avalanche là chuỗi DeFi lớn thứ năm về TVL với 10,11 tỷ. Các chỉ số trong 12 tháng qua, cho thấy rằng AVAX cũng đã vượt xa mức tăng trưởng của Ethereum khi tăng 2.598% tính đến thời điểm hiện tại.

3 trong số 4 top token hợp đồng thông minh chứng kiến mức tăng trưởng tốt hơn Ethereum trong 12 tháng qua

Top 10 giao thức DeFi hàng đầu về TVL

Chainlink (LINK) là nền tảng hợp đồng thông minh lớn thứ năm với mức định giá tổng thể là 15,9 tỷ đô la. Thật không may cho ‘LINK Marines,’ Chainlink đã không theo kịp Ethereum về mặt lợi nhuận. Tính đến nay, LINK đã tăng 175% giá trị sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại (ATH) vào ngày 10 tháng 5 năm 2021. Tuy nhiên, về khía cạnh hợp đồng thông minh, LINK đang vượt trội hơn chuỗi lớn thứ sáu Algorand (ALGO) 17,61%.

Những token nền tảng hợp đồng thông minh hoạt động hàng đầu khác bao gồm Terra (LUNA) tăng 15.925% YTD, Polygon (MATIC) tăng 10.859% trong 12 tháng qua và Fantom (FTM) tăng 14.924% trong suốt năm ngoái.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Sự phụ thuộc quá nhiều vào Ethereum khiến Arbitrum trượt dốc?
  • Thiết lập “swing long” dự kiến một đợt tăng trên $5.000 cho ETH

Ông Giáo

Theo News.Bitcoin

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán