net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 10 đồng tiền mã hóa thành công nhất và tồi tệ nhất trong quý 1 này.

Trong khi Bitcoin một lần nữa cho thấy không gian tiền mã hóa của những tháng đầu năm nghiêng về một thị trường giảm...
Top 10 đồng tiền mã hóa thành công nhất và tồi tệ nhất trong quý 1 này.
4.8 / 166 votes

Trong khi Bitcoin một lần nữa cho thấy không gian tiền mã hóa của những tháng đầu năm nghiêng về một thị trường giảm thì có một vài altcoin ngoại lệ đã phát triển tương đối tốt. Dưới đây là một số các đồng mã hóa có hiệu suất tốt nhất (và tồi tệ nhất) của Quý 1 năm 2018.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trượt giảm chứ không phải là thất bại:

Đến cuối năm 2017, giá Bitcoin đã đạt đỉnh ở mức 20.089 USD. Theo Coinmarketcap, vào thời điểm đó, toàn bộ thị trường tiền mã hóa vô cùng nóng bỏng, khi tổng vốn hóa đạt đỉnh vào khoảng đầu tháng giêng ở mức 820 tỷ USD.

Nhìn lại, ngay cả khi những đồng coin rác giống như Bitconnect hiện đã ngừng hoạt động cũng từng đạt mức hơn 400 USD, thì sự hiểu biết về thị trường này của giới đầu tư vẫn còn quá hạn chế.

Với mức giá Bitcoin hiện nay đang trên đà phục hồi thì có lẽ sự chỉnh sửa kéo dài 4 tuần có thể sẽ kết thúc giống như các tuyên bố của Tom Lee.

Tuy nhiên, theo dữ liệu của Athcoinindex , Bitcoin hiện tại vẫn mất 58% giá trị so với mức cao nhất mọi thời đại vào cuối tháng 12 năm ngoái.

Hơn thế nữa, khi giá của Bitcoin giảm thì hầu hết thị trường altcoin đã giảm nhanh hơn. Tuy nhiên, khi nhìn vào 50 đồng tiền mã hóa hàng đầu thì có một số đồng altcoin đã “đứng vững” trong suốt quý 1 với một thị trường có xu hướng giảm, gồm:

Đáng lưu ý nhất trong nhóm trên là đồng DigixDAO, Bytom và Litecoin thậm chí đã tốt hơn chút ít so với Bitcoin.

Chẳng hạn như đồng DigixDAO có mức độ ảnh hưởng thấp nhất. Điều này có thể giải thích rằng khả năng phục hồi và khả năng chịu đựng cơn bão là do nó có liên quan đến vàng.

Trong khi đó, những đồng khác như Monero, Litecoin và Ethereum là những tài sản được yêu thích lâu năm trong không gian tiền mã hóa và có một cộng đồng người hâm mộ dồi dào để hỗ trợ nó.

Còn Litecoin thì Charlie Lee – người sáng lập ra đồng tiền này – đã viết trên Twitter rằng:

Litecoin thực sự đã “trình diễn” khá tốt trong thị trường giảm này!

10 đồng coin có “màn trình diễn” tệ nhất trong quý 1:

Bên cạnh 10 đồng tiền mã hóa có thể trụ vững trong một thị trường giảm thì bên cạnh cũng có 10 đồng coin đã có những cú trượt giá thảm hại nhất, gồm:

Thật thú vị khi ZCash – một đồng tiền mã hóa dựa trên một blockchain phân quyền nhưng cho phép ẩn danh đằng sau khoản tiền giao dịch và các bên có liên quan – đã trải qua những tổn thất lớn nhất từ ​​mức cao nhất, không giống với đối thủ Monero. Dường như các nhà đầu tư không còn say mê với ZCash mặc dù nó có quỹ đầu tư Barry Silbert và một số cổ động viên tên tuổi, trong đó có Edward Snowden.

Hầu hết những đồng tiền mã hóa có mặt trong danh sách này đều là những đồng tương đối mới trong không gian, chẳng hạn như Cardano (ra mắt vào tháng 10 năm 2017). Điều này có thể giải thích sự giảm mạnh như vậy là do nó có các cộng đồng kém phát triển và không có sự hỗ trợ tổng thể.

Mặc dù thông tin trong bài này không nên được xem như là lời khuyên kinh doanh, nhưng các nhà đầu tư có thể tham khảo chúng để có một kế hoạch an toàn trong tương lai. Một lần nữa, dường như đồng tiền đặt cược tốt nhất vẫn luôn là Bitcoin.

Theo Bitcoinist

Biên dịch bởi Bitcoin-news.vn


Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán