net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu tiếp tục sụt giảm sau khi đạt mức cao kỉ lục

Sau khi lần lượt thiết lập nên những kỉ lục cao nhất mọi thời đại mới trong ngày hôm kia thì thị trường tiền...
Top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu tiếp tục sụt giảm sau khi đạt mức cao kỉ lục
4.8 / 216 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sau khi lần lượt thiết lập nên những kỉ lục cao nhất mọi thời đại mới trong ngày hôm kia thì thị trường tiền thuật toán, dẫn đầu là Bitcoin, đã “trả lại” một phần những gì đạt được trong 24 giờ qua.

Bitcoin và Ethereum rớt giá thê thảm

Biến động giá trị top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu trong buổi sáng ngày hôm nay (4/9), theo thống kê của CoinMarketCap

Trong 24 giờ qua, Bitcoin đã giảm 2,12% giá trị xuống còn $4,521.21/đồng, thấp hơn đến $400 so với mức $4,964 nó đạt được vào hôm thứ Bảy.

Bitcoin thật ra đã chạm ngưỡng $5,000 trên vài sàn giao dịch vào ngày 2/9, tuy nhiên dữ liệu từ CoinMarketCap chỉ ghi nhận mức giá cao nhất là $4,975. Tuy nhiên, khi chạm được đến mức này, nhà đầu tư bắt đầu bán ra ồ ạt. Chỉ vài giờ sau, giá trị Bitcoin sụt giảm xuống chỉ còn $4,600. Tình hình thậm chí còn tệ hơn khi đã có lúc giá chỉ còn là $4,438, nhưng rất may là Bitcoin đã dần hồi phục lại được.

Sự sụt giảm giá trị của Bitcoin sau khi thiết lập nên kỉ lục mới, theo CoinMarketCap

Đà đi xuống của Bitcoin kéo theo đó là gần như tất cả những altcoin khác, làm tổng vốn hoá thị trường tiền điện từ “bốc hơi” 17 tỉ USD chỉ trong 2 ngày, sụt giảm từ mức 179 tỉ của ngày 2/9 xuống còn 162 tỉ ở thời điểm thực hiện bài viết.

Biến động tổng vốn hoá thị trường tiền điện tử trong 7 ngày qua, thống kê thực hiện bởi CoinMarketCap

Bitcoin hiện chỉ còn nắm giữ 46% thị phần thị trường tiền thuật toán, trong khi đồng tiền xếp thứ hai là Ethereum chiếm 19,78%.

Nhân tiện nhắc đến Ethereum thì đồng tiền này cũng phải chịu chung số phận với Bitcoin khi mà từ mức giá $388.66 của ngày thứ Bảy, nó đã sụt giảm xuống chỉ còn $341 ở thời điểm thực hiện bài viết.

Biến động giá trị Ethereum trong một tuần qua, theo CoinMarketCap

Bitcoin Cash vẫn nắm giữ vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng

Bitcoin Cash hiện vẫn bảo toàn được thứ hạng của bản thân trước Ripple, khi mà khoảng cách về vốn hoá giữa hai đồng tiền hiện đang là 1,3 tỉ USD.

Tuy vậy, Bitcoin Cash vẫn đã mất đến 4,36% giá trị trong 7 ngày qua.

Trong khi đó, Ripple đã tăng nhẹ lên mức $0.226266, cao hơn đến 11,21% so với mức giá của thời điểm này tuần trước.

Litecoin, đồng tiền xếp thứ 5, giảm nhẹ xuống mức $76,17, vốn hoá thị trường giờ chỉ còn cao hơn ngưỡng 4 tỉ USD một chút. Phong độ trong 7 ngày qua của Litecoin có thể nói là ấn tượng nhất trong top 10 vì nó đã tăng đến 46.32% giá trị.

Biến động Litecoin trong 7 ngày qua, dữ liệu lấy từ CoinMarketCap

Các altcoin còn lại trong top 10 cũng cho thấy mức giảm

Top 10 đồng tiền điện tử hàng đầu đã thể hiện khả năng chống chịu trước biến động giá tốt hơn nhiều so với những altcoin xếp dưới. Trong 24 tiếng qua thì đã có đến 6 cái tên trong top 10 là tăng trưởng, trong khi 64/100 đồng tiền top 100 mất giá.

Đầu tiên phải nói đó là NEM, đồng tiền đứng hạng 6, chỉ mất có 0,72% giá trị so với ngày hôm trước.

Dash và IOTA, lần lượt xếp thứ 7 và 8, giảm 0,97% và 0,13%. Monero và Ethereum Classic, hai đồng tiền hạng 9 và 10, mất 2,12% và 6,03% giá trị.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán