net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 10 đồng Coin “sinh lời” nhiều nhất năm 2017, lợi nhuận trung bình đạt 136.000%

Thống kê top 10 đồng tiền điện tử có tỉ suất sinh lời (ROI) cao nhất năm 2017 cho thấy trung bình của số...
Top 10 đồng Coin “sinh lời” nhiều nhất năm 2017, lợi nhuận trung bình đạt 136.000%
4.8 / 297 votes

Thống kê top 10 đồng tiền điện tử có tỉ suất sinh lời (ROI) cao nhất năm 2017 cho thấy trung bình của số đó trả về đến 136.000% lợi nhuận, theo nghiên cứu được các nhà phân tích của Crypto Finance Conference (CFC) chia sẻ ngày 27/07.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Top 10 đồng tiền điện tử “sinh lời” nhiều nhất năm 2017

Trong số tất cả các dự án tiền điện tử mà gọi vốn được hơn 1 triệu USD trong năm 2017, IOTA (MIOTA) đạt con số sinh lời đáng kinh ngạc 614.934% cho các nhà đầu tư, đường đường chính chính nắm giữ vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng.

IOTA là một nền tảng tiền kỹ thuật số chú trọng phát triển mạng lưới Vạn vật kết nối Internet (Internet of Things) sử dụng hệ thống có tên gọi là Tangle. Giao thức này khác biệt so với Blockchain, bởi nó không có block hay yêu cầu đào tiền, mà thay vào đó được xây dựng trên một “đồ thị theo chu kỳ” (directed acyclic graph), cho phép nhiều loại giao dịch được khởi chạy trên mạng lưới đồng thời. CFC cho biết dự án này “được kỳ vọng sẽ đạt 75 tỉ lượt thiết bị kết nối trong năm 2025”.

Xếp vị trí thứ 2 là Nxt, một hệ sinh thái phân quyền cấp nguồn bởi Blockchain hoạt động trong các khía cạnh bao gồm gọi vốn cộng đồng, quản trị, dịch vụ đám mây và giao dịch tài sản kỹ thuật số. Nhà đầu tư vào token NXT của dự án này đã thu về lợi nhuận đến 500.000%.

Nền tảng Blockchain mã nguồn mở Ethereum (ETH) – đồng sáng lập nên bởi Vitalik Buterin, người mô tả tham vọng của dự án là trở thành một “siêu máy tính toán cầu” – đứng ở vị trí thứ 3, đem về cho nhà đầu tư khoản ROI lên đến 141.000%.

Andrea-Franco Stöhr, CEO của Crypto Finance Conference, chia sẻ về kết quả nghiên cứu:

Không có một dự án nào trong top 10 mà có mức ROI thấp hơn 6.000% cả – giá trị lợi nhuận gần như không tưởng đối với các nhà đầu tư tham gia vào những thị trường khác. Những số liệu ấy đã chứng minh tiềm năng to lớn cũng như ứng dụng thực tiễn đa dạng của tiền tệ kỹ thuật số. Đồng thời, sự thành công ngoài sức tưởng tượng của các dự án chú trọng cơ sở hạ tầng cho thất nhà đầu tư đang tìm kiếm các công ty mà sẽ tái định nghĩa Internet trong khoảng 10 đến 15 năm tới.

Danh sách top 10 đồng tiền điện tử có tỉ suất sinh lời (ROI) cao nhất 2017, theo CoinTelegraph
Danh sách top 10 đồng tiền điện tử có tỉ suất sinh lời (ROI) cao nhất 2017, theo CoinTelegraph

Theo CoinTelegraph/Coin68.com

Biên soạn lại Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Giá gas hôm nay 17/10: Giá khí đốt tự nhiên lao dốc hơn 3%

Giá khí đốt tự nhiên thế giớiGiá gas (Hợp đồng tương lai khí tự nhiên Natural Gas - mã hàng hoá: NGE) giàm mạnh 3,13% xuống còn 6,251 USD/mmBTU vào lúc 6h20 ngày 17/10 (giờ...
17/10/2022

Xuất khẩu thuỷ sản về đích sớm, xây dựng chiến lược "đường dài"

Đạt mục tiêu xuất khẩu 10 tỷ USD Theo các doanh nghiệp, hiện nay, giá tôm không còn sốt như hồi tháng 6 - 7, nhưng vẫn còn khá cao và kích thích người dân gia tăng sản lượng. Theo...
15/10/2022

Tổng hợp tin tức nổi bật trong ngày (19/9)

Cùng Blogtienao điểm lại các tin tức trong ngày nhé.1. Sự Kiện Ra Mắt Liên Minh Blockchain – VietNam Blockchain Hub Tại TPHCM Việt Nam...
20/09/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán