


Vietstock - Tổng vốn đăng ký đầu tư của Singapore vào Việt Nam đạt trên 67.5 tỷ USD
Thủ tướng Phạm Minh Chính và Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long đánh giá hợp tác kinh tế tiếp tục là một trong những điểm sáng trong hợp tác và liên kết ở khu vực. Singapore gần đây đã trở thành nước đầu tư lớn thứ 2 vào Việt Nam với tổng vốn đăng ký đạt trên 67.5 tỷ USD.
Thủ tướng Phạm Minh Chính và Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long - Ảnh: VGP/Nhật Bắc |
Sáng ngày 12/5, nhân dịp tham dự Hội nghị Cấp cao đặc biệt ASEAN-Mỹ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ và Liên Hợp Quốc, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã có cuộc gặp với Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long.
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính chúc mừng Singapore đã lựa chọn được người đứng đầu Nhóm lãnh đạo Thế hệ thứ 4 của đảng Nhân dân Hành động (PAP) cầm quyền; bày tỏ tin tưởng Singapore sẽ tiếp tục ổn định và phát triển phồn vinh; nhấn mạnh Singapore là một trong những đối tác quan trọng đối với công cuộc phát triển của Việt Nam và đánh giá cao đóng góp của các thế hệ lãnh đạo Singapore, trong đó có Thủ tướng Lý Hiển Long đối với quan hệ hợp tác giữa hai nước.
Thủ tướng Lý Hiển Long khẳng định Singapore rất coi trọng và mong muốn không ngừng phát triển mối quan hệ Đối tác Chiến lược với Việt Nam cả trong khuôn khổ song phương và đa phương; chúc mừng các thành tựu phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam, đồng thời chúc Việt Nam tổ chức thành công Đại hội thể thao Đông Nam Á 31 (SEA (HN:SEA) Games 31).
Hai nhà lãnh đạo bày tỏ hài lòng về những bước phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ trong quan hệ hợp tác giữa hai nước, đặc biệt hợp tác kinh tế tiếp tục là một trong những điểm sáng trong hợp tác và liên kết ở khu vực. Singapore gần đây đã trở thành nước đầu tư lớn thứ 2 vào Việt Nam với tổng vốn đăng ký đạt trên 67.5 tỷ USD. Trong 20 năm qua, các Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore (VSIP) hoạt động ngày càng hiệu quả, góp phần rất tích cực vào quan hệ Đối tác chiến lược giữa hai nước. Hợp tác về quốc phòng-an ninh, văn hóa, giáo dục, giao lưu nhân dân duy trì nhịp độ phát triển mạnh mẽ.
Hướng tới kỷ niệm 50 năm thiết lập quan hệ ngoại giao và 10 năm thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược Việt Nam-Singapore vào năm 2023, hai Thủ tướng nhất trí đẩy mạnh các chuyến thăm, tiếp xúc cấp cao; duy trì thường xuyên các cơ chế hợp tác song phương; tiếp tục hợp tác phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch, trong đó có hợp tác phát triển kinh tế số, kinh tế xanh và kinh tế tuần hoàn; tiếp tục mở rộng và phát triển các khu VSIP; cùng phối hợp tận dụng hiệu quả lợi ích từ các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới hai nước cùng tham gia như CPTPP, RCEP...
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đề nghị hai đẩy mạnh hợp tác trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, đề nghị Singapore tăng số lượng học bổng đào tạo cho các bộ quản lý các cấp của Việt Nam; đồng thời tăng cường hợp tác giữa hai nước trong xử lý các thách thức an ninh truyền thống và phi truyền thống về dịch bệnh và biến đổi khí hậu. Hai Thủ tướng cũng trao đổi về một số vấn đề khu vực và quốc tế cùng quan tâm; trong đó có các cơ chế hợp tác hiện có và các sáng kiến hợp tác mới về kinh tế ở khu vực.
Thủ tướng Lý Hiển Long cảm ơn và nhận lời mời của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính thăm chính thức Việt Nam; đồng thời trân trọng mời Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính sớm thăm chính thức Singapore./.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |