net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tổng khối lượng hợp đồng tương lai Ethereum lần đầu tiên vượt qua Bitcoin khi đạt mức kỷ lục là 10 tỷ đô la

Khối lượng hợp đồng tương lai Ethereum đã vượt mặt Bitcoin sau khi đạt kỷ lục mới ở mức 10 tỷ đô la và...

Khối lượng hợp đồng tương lai Ethereum đã vượt mặt Bitcoin sau khi đạt kỷ lục mới ở mức 10 tỷ đô la và dữ liệu phái sinh cho thấy giá Ether sẽ tăng cao hơn nữa.

Trong 30 ngày qua, trong khi giá Bitcoin (BTC) hầu như không thay đổi thì giá Ether (ETH) đã đi theo con đường riêng để đạt mức tăng 67,5%. Mức cao nhất mọi thời đại 3.605 đô la của Ether vào ngày 5 tháng 5 đã thúc đẩy hợp đồng mở (OI) hợp đồng tương lai của tài sản lên 10 tỷ đô la.

Diễn biến này đặt ra một số câu hỏi quan trọng khi sự thống trị của các thị trường phái sinh trên Bitcoin dường như đang bị thách thức vào lúc này. Vào ngày 4 tháng 5, tổng khối lượng hợp đồng tương lai của Ether đã vượt qua Bitcoin lần đầu tiên trong lịch sử.

Hợp đồng tương lai Ethereum vượt qua Bitcoin với khối lượng kỷ lục là 10 tỷ đô la

Tổng hợp khối lượng hợp đồng tương lai Ether vs Bitcoin | Nguồn: Coinalyze

Dữ liệu từ Coinalyze cho thấy khối lượng hợp đồng tương lai Bitcoin tại CME trị giá 2,6 tỷ đô la, cùng 1,1 tỷ đô la hợp đồng tương lai Ether tại CME vào ngày 4 tháng 5. Tuy nhiên, tổng khối lượng của Ether đạt 87 tỷ đô la so với 81 tỷ đô la của Bitcoin.

Một số người có thể tranh luận rằng số lượng không liên quan với OI, đó là một đánh giá công bằng. OI thể hiện tổng số hợp đồng đang hoạt động, bất kể chúng có được giao dịch vào một ngày cụ thể hay không. Theo nghĩa đó, Bitcoin vẫn có gấp đôi OI hợp đồng tương lai trị giá 10 tỷ đô la của Ether.

Hợp đồng tương lai Ethereum vượt qua Bitcoin với khối lượng kỷ lục là 10 tỷ đô la

Tổng OI hợp đồng tương lai Ether | Nguồn: Bybt

Biểu đồ trên cho thấy hợp đồng tương lai Ether tăng 117% trong 2 tháng. Cũng cần lưu ý rằng, OI của các hợp đồng tại CME đạt mức 460 triệu đô la, tăng gấp 7 lần kể từ tháng Ba.

Khối lượng hợp đồng tương lai tăng vọt của Ether báo hiệu sự quan tâm ngày càng tăng từ các trader

Để đánh giá liệu thị trường có đang nghiêng về xu hướng tăng hay không, mọi người nên phân tích mức phí bảo hiểm của nó. Phí bảo hiểm đo chênh lệch giá giữa hợp đồng tương lai và thị trường giao ngay thông thường. Chỉ số này thường được gọi là basis và chỉ ra mức phí bảo hiểm hàng năm từ 10% đến 20%.

Tỷ lệ cho vay stablecoin là lý do chính dẫn đến sự khác biệt này, vì những người tham gia hợp đồng tương lai đang quyết toán khấu trừ bằng cách chọn cho các hợp đồng phái sinh.

Hợp đồng tương lai Ethereum vượt qua Bitcoin với khối lượng kỷ lục là 10 tỷ đô la

Basis hợp đồng tương lai ETH 3 tháng tại OKEx | Nguồn: Skew

Biểu đồ trên cho thấy phí bảo hiểm hợp đồng tương lai của Ether đạt đỉnh 45% vào giữa tháng 4 và kể từ đó đã bình thường hóa gần 25%. Dữ liệu này rất đáng khích lệ vì nó báo hiệu rằng không có sự lạc quan tột độ mặc dù giá Ether đạt mức cao nhất mọi thời đại.

Trong khi một số nhà phân tích sẽ giải thích dữ liệu này là “đầy lạc quan và hi vọng”, những người khác có thể nói rằng nó thể hiện sự thiếu tin tưởng từ các trader chuyên nghiệp. Bất kể quan điểm nào, điều quan trọng là phải tính đến tác động của giao dịch chênh lệch lãi suất, điều này gây áp lực tiêu cực lên chỉ báo basis.

Các nhà đầu tư hướng tới giao dịch có thu nhập cố định sẽ Short hợp đồng tương lai Ether trong khi đồng thời mua Ether trên thị trường giao ngay.

Nhìn chung, dường như có sự tăng trưởng lành mạnh trong các thị trường hợp đồng tương lai của Ether, bất kể người ta diễn giải dữ liệu như thế nào.

Đối với sự “flippening(*)” OI của Bitcoin, điều này dường như còn lâu mới xảy ra. Dù bằng cách nào, sự gia tăng tổng thể của phái sinh tiền điện tử đều có lợi cho thị trường.

Thuật ngữ flippening dùng để chỉ khả năng ETH vượt qua Bitcoin. Ban đầu, nó mô tả thời điểm giả định trong tương lai khi ETH vượt qua Bitcoin bằng vốn hóa thị trường.

  • ETH đánh bại Bitcoin về khối lượng quyền chọn trong bối cảnh giá thiết lập nhiều mức cao mới
  • Thống kê cho thấy các trader có xu hướng tích luỹ và tự lưu trữ Ethereum hơn ví nóng trên sàn

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán