net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Token DeFi Yearn.finance (YFI) vừa giảm mạnh 10%

Yearn.finance (YFI) và nhiều đồng tiền điện tử phổ biến trong lĩnh vực DeFi vừa giảm mạnh trong 24 giờ qua mặc cho giá...
Đánh giá của bạn

Yearn.finance (YFI) và nhiều đồng tiền điện tử phổ biến trong lĩnh vực DeFi vừa giảm mạnh trong 24 giờ qua mặc cho giá Bitcoin đang chứng kiến sự hồi phục ấn tượng.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Riêng YFI đã ghi nhận mức giảm 10% trong 24 giờ qua và hơn 20% so với mức đỉnh kỷ lục của đồng tiền này cách đây vài ngày. Động thái trên biến YFI trở thành một trong 100 đồng tiền có phong độ tệ hại nhất thị trường.

Token DeFi Yearn.finance (YFI) vừa giảm mạnh 10%
Token DeFi Yearn.finance (YFI) vừa giảm mạnh 10%

Ở chiều hướng ngược lại, Bitcoin lại tăng 3% trong 24 giờ qua khi FED xác nhận quan điểm ôn hoà với chính sách tiền tệ của mình.

Với các đồng altcoin, một trader trên BitMEX nhận định rằng thị trường này cũng có thể giảm sâu hơn nếu ETH trượt dưới mức 350 USD.

Đồ thị nến ngày của ETH

Bình luận về đồ thị phía dưới, trader này cho rằng đồng ETH đang gặp rủi ro lớn với việc có thể mất các ngưỡng hỗ trợ quan trọng:

“Ngưỡng giá vô cùng quan trọng cho ETH. Hiện tại thì ETH và các đồng ERC-20 của mình có vẻ như đang dẫn đầu thị trường. Sẽ không mấy bất ngờ nếu thị trường DeFi lại chứng kiến mức giảm 25% nữa một khi ETH trượt chân về vùng giá dưới 350 USD.”

Xu hướng nền tảng của Yearn.Finance vẫn là rất tích cực

Trong khi giá ngắn hạn của YFI đang có động thái khá mong manh, phần đông lại đồng tình với quan điểm tiềm năng dài hạn của dự án vẫn là rất tích cực.

Tyler Reynolds, một thành viên tại Google và là người theo sát các diễn biến của thị trường tiền điện tử, vừa cho biết theo phân tích Dòng tiền của mình, YFI có thể chạm mốc 100.000 USD.

Điều này là vì theo hợp đồng quản trị của YFI, xuất hiện điều khoản quyết định mức lợi nhuận thu về cho người dùng mỗi ngày nếu như họ thực hiện giao dịch trên nền tảng của Yearn.finance.

Giới phân tích kì vọng rằng, doanh thu của dự án có thể tăng dần theo thời gian khi mà hệ sinh thái của Ethereum phát triển, đẩy dòng vốn cùng mức lợi nhuận cao hơn đến với hệ sinh thái của chính Yearn.finance.

Điều này cũng đồng nghĩa với việc, giá trị nội tại của YFI cũng sẽ tăng dần theo thời gian, từ đó kéo giá đồng tiền này không ngừng tăng.

Theo Bitcoinist

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 12:33:18 (UTC+7)

EUR/USD

1.0776

-0.0011 (-0.10%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0776

-0.0011 (-0.10%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2620

-0.0002 (-0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.37

-0.01 (-0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

AUD/USD

0.6510

-0.0006 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/CAD

1.3553

+0.0015 (+0.11%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/JPY

163.07

-0.18 (-0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0776Sell
 GBP/USD1.2620↑ Sell
 USD/JPY151.37↑ Buy
 AUD/USD0.6510↑ Sell
 USD/CAD1.3553Neutral
 EUR/JPY163.07↑ Buy
 EUR/CHF0.9728Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 12:33:20
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 12:30:16 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán