


Vietstock - Tòa phúc thẩm tuyên y án chung thân bị cáo Trần Phương Bình
HĐXX cấp phúc thẩm tuyên y mức án sơ thẩm đối với bị cáo Trần Phương Bình và các đồng phạm trong đại án DongA Bank giai đoạn 2, gây thiệt hại 8.000 tỉ đồng.
Sáng 14.1, TAND cấp cao tại TP.HCM tuyên án đối với bị cáo Trần Phương Bình, nguyên Phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng tín dụng (HĐTD) DongA Bank và các đồng phạm, trong đại án DongA Bank giai đoạn 2, gây thiệt hại hơn 8.000 tỉ đồng.
Bị cáo Trần Phương Bình tại phiên tòa phúc thẩm. KHẢ HÒA |
HĐXX tuyên không chấp nhận kháng cáo, giữ nguyên mức hình phạt đối bị cáo Trần Phương Bình, Phùng Ngọc Khánh (nguyên Tổng giám đốc Công ty CP M&C - gọi tắt M&C) và các đồng phạm. HĐXX không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn DongA Bank về việc xem xét số tiền lãi buộc các bị cáo và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải bồi thường cho ngân hàng.
HĐXX nhận định, bị cáo Trần Phương Bình kháng cáo xin giảm nhẹ hình phạt, nhưng không cung cấp có tình tiết giảm nhẹ mới, cũng chưa hoàn trả hết số tiền đã chiếm đoạt của DongA Bank. Mức án tòa sơ thẩm xử phạt là tương xứng, nên HĐXX không chấp nhận kháng cáo của bị cáo.
Đối với kháng cáo của bị Phùng Ngọc Khánh xin giảm nhẹ hình phạt và xem xét cấn trừ số tiền 250 tỉ đồng vào nghĩa vụ bồi thường của bị cáo, HĐXX cũng cho rằng không có căn cứ xem xét giảm nhẹ cho bị cáo, việc cấn trừ 250 tỉ đồng vào nợ gốc là không cần thiết.
Các bị cáo đồng phạm còn lại kháng cáo, nhưng các bị cáo này không có tình tiết giảm nhẹ đặc biệt nên HĐXX không chấp nhận.
HĐXX chỉ chấp nhận một phần kháng cáo của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là Công ty cổ phần phát triển đô thị Vĩnh Thái. HĐXX tuyên sửa một phần bản án sơ thẩm, giải tỏa lệnh kê biên đối với gói thầu số 1 và một phần gói thầu số 2 trong dự án khu đô thị Mỹ Gia (TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa).
Trước đó, bản án sơ thẩm tuyên kê biên tài sản này của bị cáo Trần Phương Bình trong vụ án, để đảm bảo cho DongA Bank thu hồi các khoản nợ được thế chấp bằng tài sản này tại ngân hàng. HĐXX phúc thẩm cũng tuyên, phía Công ty cổ phần phát triển đô thị Vĩnh Thái không có nghĩa vụ liên đới để hoàn lại số tiền cho Ngân hàng DongA Bank.
Xét xử sơ thẩm vào tháng 11.2020, TAND TP.HCM tuyên phạt bị cáo Trần Phương Bình tù chung thân về 2 tội “lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản”, “vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng”; bị cáo Phùng Ngọc Khánh 18 năm tù; 10 đồng phạm còn lại nguyên là cán bộ DongA Bank bị tuyên từ 2 năm tù treo đến 7 năm tù cùng về tội "vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng”.
HĐXX buộc Trần Phương Bình bồi thường cho DongA Bank hơn 2.000 tỉ đồng; buộc bị cáo Phùng Ngọc Khánh bồi thường hơn 3.949 tỉ đồng.
Theo nội dung bản án sơ thẩm, với vai trò Tổng giám đốc, Phó chủ tịch HĐQT và Chủ tịch HĐTD DongABank từ năm 2007 - 2013, Trần Phương Bình đã chỉ đạo 11 bị cáo đồng phạm cho vay tín chấp trái quy định… gây thiệt hại hàng ngàn tỉ đồng cho DongA Bank. Trần Phương Bình đã cho nhóm khách hàng Hiệp Phú Gia - TTC; nhóm M&C; Đồng Tiến và nhóm Tân Vạn Hưng vay tiền, gây thiệt hại gần 8.752 tỉ đồng. Ngoài ra, Trần Phương Bình đã nhờ người khác đứng tên vay, chỉ đạo cấp dưới lập hồ sơ chứng từ khống chiếm đoạt của DongA Bank hơn 75,6 tỉ đồng. |
Song Mai
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |