net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tổ chức có vai trò gì trong việc thúc đẩy giá ETH?

ETH có vẻ không thuận lợi vào lúc này. Sau khi tăng lên tới 3.600 đô la vào đầu tháng, giá đã chạm mức...

ETH có vẻ không thuận lợi vào lúc này. Sau khi tăng lên tới 3.600 đô la vào đầu tháng, giá đã chạm mức trần 3.640 đô la, một mức kháng cự quen thuộc từ giữa tháng 9.

eth

Biểu đồ giá ETH 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Kháng cự này đã được test một vài lần trong tuần qua và bây giờ cho thấy điều chỉnh tiềm năng. Trong khi không gây ảnh hưởng tiêu cực nào đối với cấu trúc tăng, khả năng giảm xuống 3.000 đô la có thể là do yếu tố cơ bản, trong đó quan trọng nhất là tổ chức.

Cuộc đấu bò của ETH vẫn rất gay cấn

Giá ETH (xanh) và tỷ lệ cá voi sàn giao dịch/phi sàn (hồng) | Nguồn: Santiment

Điều quan trọng cần lưu ý là một số chỉ báo on-chain vẫn tăng mạnh đối với ETH. Theo Santiment, top 10 địa chỉ cá voi không phải sàn giao dịch tiếp tục tích lũy và khóa thêm ETH, ngược lại với 10 địa chỉ sàn giao dịch hàng đầu. Đó là một dấu hiệu tăng giá tốt.

Giá ETH (xanh) và số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày (vàng) | Nguồn: Santiment

Số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày của ETH cũng tiếp tục hiển thị phân kỳ tăng khi giá ETH giảm kể từ tháng 9 và số lượng địa chỉ hoạt động tiếp tục tăng trên các biểu đồ. Vì vậy, nhìn chung, các chỉ báo on-chain vẫn tích cực và một cú trượt về 3.000 đô la cũng có thể sinh lợi cho bức tranh dài hạn.

Khảo sát và dòng tiền vào nói gì?

Theo cuộc khảo sát Digital Asset Bi-Monthly Fund Manager gần đây của CoinShares Research, gần 42% các nhà đầu tư liên quan đến ETH để sở hữu đường cong tăng trưởng hấp dẫn nhất.

Cuộc khảo sát cho thấy gần 440 tỷ đô la tài sản được quản lý và một trong những lý do phổ biến thúc đẩy sự tăng trưởng dự kiến của ETH là đa dạng hóa mạng.

Ngược lại, các dòng tiền vào hàng tuần theo Coinshares gần đây đã vẽ ra một kịch bản khác.

eth

Dòng tiền vào theo tài sản | Nguồn: Coinshares

Trong cái rủi có cái may?

Dữ liệu cho thấy ETH có dòng ra nhỏ là 13,5 triệu đô la, báo hiệu các tổ chức rút tiền tại thời điểm này. Trong khi đó, Bitcoin có dòng tiền vào mạnh ở mức 225 triệu đô la.

Đây là lúc các tổ chức thực sự có thể đẩy giá xuống 3.000 đô la, nhưng chỉ để tăng trở lại sau đó. Hành vi của nhà đầu tư được công nhận cần được hiểu từ quan điểm dài hạn. Không giống như giới bán lẻ, tổ chức không hoảng loạn trên thị trường và họ có nhiều khả năng mua vào khi tài sản ở đáy cục bộ hoặc trong vùng thanh khoản.

eth

Hợp đồng tương lai ETH vĩnh viễn | Nguồn: Trading View

Vùng màu xanh trên biểu đồ là vùng thanh khoản gần đây ở mức khoảng 2.700-3.000 đô la. Về cơ bản, nó có thể là vị trí phục hồi tốt nhất cho ETH, vì các tổ chức có thể tìm cách lấp đầy túi trong phạm vi giá này. Tuy nhiên, giá cũng có thể di chuyển trên đó, vì vậy điều cần thiết là phải tự nghiên cứu để có quyết định đúng đắn.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Sàn giao dịch Coinbase chuẩn bị ra mắt thị trường NFT dựa trên Ethereum
  • Trader nhắm mục tiêu ATH mới cho Ether khi Bitcoin ETF được chấp thuận
  • Hà Tĩnh: Nữ nhân viên ngân hàng 26 tuổi lừa đảo 2,9 tỷ đồng để đầu tư tiền ảo và đánh bạc online

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán