net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Tìm cách giữ chân người lao động: 'Ai ở đâu, ở đấy' phải được coi là giải pháp chiến lược

Thứ Ba, 10 tháng 8, 2021
Tìm cách giữ chân người lao động: 'Ai ở đâu, ở đấy' phải được coi là giải pháp chiến lược Tìm cách giữ chân người lao động: 'Ai ở đâu, ở đấy' phải được coi là giải pháp chiến lược

Vietstock - Tìm cách giữ chân người lao động: 'Ai ở đâu, ở đấy' phải được coi là giải pháp chiến lược

Theo Bộ trưởng Bộ LĐ-TB-XH Đào Ngọc Dung, vấn đề sống còn của các doanh nghiệp là duy trì sản xuất, đồng thời phải đảm bảo, duy trì cung ứng lao động.

Tiêm vắc xin cho công nhân tại Đồng Nai ngày 9.8. ẢNH: LÊ LÂM

Đây là vấn đề rất quan trọng, đặc biệt trong tình trạng lao động đang di chuyển từ thành thị về nông thôn. “Chính phủ cần rà soát lại các chính sách hiện tại, đề xuất chính sách mới có tính chất căn cơ, chính sách trước mắt và lâu dài để phục hồi sản xuất, phục hồi doanh nghiệp (DN) phát triển, trong đó coi trọng chính sách tài khóa, là chính sách hàng đầu các quốc gia đang thực hiện”, ông Dung nói.

Kiến nghị chính sách ưu tiên tiêm vắc xin cho công nhân

Lãnh đạo Bộ LĐ-TB-XH cũng cho biết, sẽ kiến nghị với Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 để có chính sách ưu tiên tiêm vắc xin cho công nhân (CN) ở khu công nghiệp, chuỗi cung ứng, lao động trong lĩnh vực thường xuyên tiếp xúc với nguy cơ dịch bệnh cao và đội ngũ chuyên gia.

Còn theo ông Ngọ Duy Hiểu, Phó chủ tịch Tổng LĐLĐ VN, “giữ chân” người lao động (NLĐ) theo phương châm “ai ở đâu, ở đấy” phải được coi là giải pháp chiến lược lúc này, nó không chỉ đáp ứng yêu cầu của công tác phòng chống dịch trước mắt, mà còn giải quyết căn cơ vấn đề nguồn nhân lực phục vụ sản xuất khi tình hình dịch được kiểm soát.

Ông Phạm Anh Thắng, Trưởng đại diện Văn phòng Bộ LĐ-TB-XH phía nam, cho rằng giải pháp quan trọng lúc này là chính quyền các cấp cần đẩy nhanh hơn nữa tiến độ thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với CN, người sử dụng lao động theo Nghị quyết 68 và Quyết định 23 của Thủ tướng Chính phủ. Trong tổng kinh phí cho các nhóm chính sách hỗ trợ là 26.000 tỉ đồng, cần ưu tiên cho nhóm chính sách hỗ trợ tiền mặt cho CN tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, ngừng việc, chấm dứt hợp đồng để họ yên tâm ở lại nơi tạm trú, sẵn sàng quay trở lại làm việc ngay khi DN hoạt động sản xuất trở lại.

Để làm tốt việc này, cần có sự phối hợp của các cấp chính quyền, đoàn thể và MTTQ các cấp. Cần phải “đi tận ngõ, gõ từng nhà, từng khu trọ” để cấp phát kinh phí, đồ cứu trợ trực tiếp cho các đối tượng CN cần hỗ trợ. Các địa phương cần thực hiện ngay chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà, giảm tiền điện, nước sinh hoạt cho CN... Bên cạnh đó là ưu tiên, đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin cho CN để họ yên tâm lao động, sản xuất.

Theo TS Nguyễn Huy Nga, nguyên Cục trưởng Cục Y tế dự phòng (Bộ Y tế), tiêm vắc xin cho CN giúp họ không lây hoặc khó lây, hoặc nếu mắc thì không có nguy cơ diễn biến nặng, sớm phục hồi.

Theo ông Nga, nếu không tiêm vắc xin, khi mắc Covid-19 phải điều trị và ảnh hưởng đến sản xuất. Qua diễn biến thực tế, để bảo vệ sản xuất, duy trì chuỗi cung ứng và đảm bảo không xảy ra “đứt gãy” thì CN là đối tượng cần được quan tâm.

Liên Châu

Ông Phạm Minh Huân, nguyên Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH, đưa ra 4 giải pháp để “giữ chân” NLĐ. Theo ông Huân, ưu tiên số 1 là đẩy nhanh tiến độ tiêm vắc xin cho NLĐ, để họ yên tâm ở lại sản xuất. Các DN cần hỗ trợ cho NLĐ vượt qua khó khăn. Về vĩ mô, ông Huân kiến nghị Chính phủ nên xem xét lại các gói hỗ trợ an sinh xã hội để hỗ trợ thêm cho NLĐ bị ngừng việc, tăng mức hỗ trợ từ 1 triệu đồng lên 2 triệu đồng/người. Ngoài ra, Chính phủ và các địa phương cần đưa ra dự báo, có kế hoạch thông báo sớm tình hình, để DN chủ động trở lại sản xuất sau khi hết giãn cách.

Đức Nguyễn

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán