net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tiền chảy vào cổ phiếu thép và than

AiVIF - Tiền chảy vào cổ phiếu thép và thanTrong làn sóng giá hàng hóa, cổ phiếu thép và than tăng mạnh thanh khoản.Thị trường hồi phục nhẹ trong tuần chuyển giao giữa tháng 2...
Tiền chảy vào cổ phiếu thép và than Tiền chảy vào cổ phiếu thép và than

AiVIF - Tiền chảy vào cổ phiếu thép và than

Trong làn sóng giá hàng hóa, cổ phiếu thép và than tăng mạnh thanh khoản.

Thị trường hồi phục nhẹ trong tuần chuyển giao giữa tháng 2 và tháng 3 (28/02 - 04/03). VN-Index tăng 0.43% lên 1,505.33 điểm, HNX-Index tăng 2.4% lên 450.59 điểm. Thanh khoản hai sàn lại có biến động khác biệt.

Sàn HOSE ghi nhận khối lượng giao dịch bình quân tăng 1% lên hơn 874 triệu đơn vị/phiên. Giá trị giao dịch cũng tăng gần 4% lên gần 28 ngàn tỷ đồng/phiên.

Ngược lại, sàn HNX có khối lượng giao dịch giảm 2% về còn hơn 119 triệu đơn vị/phiên, giá trị giao dịch giảm 1.7% về còn 3.5 ngàn tỷ đồng/phiên.

Tổng quan thanh khoản thị trường 28/02 - 04/03

Trong tuần qua, nguy cơ thiếu hụt hàng hóa toàn cầu đang tác động đến các nhóm cổ phiếu hàng hóa như thép, than và phân bón. Đây là những nhóm được dòng tiền chú ý nhất.

Hầu hết các cổ phiếu thép đều tăng thanh khoản mạnh. POM (HM:POM) có khối lượng giao dịch tăng mạnh nhất nhóm, bình quân mỗi phiên đạt gần 1 triệu đơn, gấp 3.5 lần tuần trước. TLH, HSG (HM:HSG), HPG (HM:HPG), SMC đều có thanh khoản tăng bằng lần so với tuần trước. Tất nhiên, giá của nhóm này cũng tăng mạnh.

Tương tự nhóm thép, cổ phiếu than trên HNX cũng bật tăng về thanh khoản. TDN, THT, TC6, NBC, TVD đạt thang khoản bằng lần so với tuần trước. Giá các cổ phiếu này tăng với mức tăng 2 chữ số so với tuần trước.

Ngoài ra, cổ phiếu vận tải, cảng biển cũng hút tiền mạnh. VSC (HM:VSC), VOS, VIP, VTO, VGS, PHP (HN:PHP), DXP là những đại diện trong top tăng mạnh thanh khoản của nhóm này. Các cổ phiếu này đều tăng mạnh trong tuần qua.

Ở chiều giảm, bất động sản là nhóm bị rút tiền mạnh nhất. EVG, NBB (HM:NBB), SZC (HM:SZC), VPH (HM:VPH), QCG (HM:QCG), TDC, DXS, API, AAV, CEO, NDN (HN:NDN) chiếm chỗ trong top giảm mạnh thanh khoản ở hai sàn HOSEHNX.

Một số cổ phiếu họ dầu khí cũng không mấy tích cực. PGS (HN:PGS), PSE, PVS (HN:PVS) ghi nhận thanh khoản giảm nhẹ so với tuần trước.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Xem gần đây

Iran energy workers hold wage protests as economy hit by sanctions

DUBAI (Reuters) - Thousands of workers in Iran's energy sector have held protests for better wages and working conditions in southern gas fields and some refineries in big cities,...
27/06/2021

Cận cảnh dàn máy đào tiền ảo bitcoin cấu hình khủng 2017

Cận cảnh dàn máy đào bitcoin hay còn được gọi là “trâu cày Bitcoin” cấu hình khủng 2017 – Ngay từ khi xuất hiện...
22/04/2017

Binance tuyên bố vẫn lời dù thị trường lao dốc

Binance, sàn giao dịch tiền mã hóa lớn nhất thế giới xét theo khối lượng giao dịch, vẫn đang có lãi dù thị trường...
17/02/2019

Dollar sags as bets build for less hawkish Fed; Aussie firms after CPI

By Kevin Buckland TOKYO (Reuters) - The dollar wallowed near a three-week low versus major peers on Wednesday as more signs of economic weakness in the United States fanned...
26/10/2022

Oil strikes 2018 highs on demand recovery, Iran nuclear talks

By Florence Tan SINGAPORE (Reuters) - Oil prices climbed to highs last seen in October 2018 on Monday as the United States and Iran wrangled over the revival of a nuclear deal,...
28/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán