net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tiền chảy mạnh vào nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng

AiVIF - Tiền chảy mạnh vào nhóm xây dựng, vật liệu xây dựngTrong tuần 09 - 13/08, thị trường hồi phục mạnh về mặt thanh khoản. Trong đó, nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng là...
Tiền chảy mạnh vào nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng Tiền chảy mạnh vào nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng

AiVIF - Tiền chảy mạnh vào nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng

Trong tuần 09 - 13/08, thị trường hồi phục mạnh về mặt thanh khoản. Trong đó, nhóm xây dựng, vật liệu xây dựng là nhóm hút tiền mạnh nhất. Ở chiều ngược lại, bất động sản vừa và nhỏ cùng ngân hàng là 2 nhóm bị rút tiền.

Tuần giao dịch 09 - 13/08, VN-Index chốt ở mức 1,357.05 điểm, tăng 1.16% so với tuần trước. Giá trị giao dịch bình quân sàn HOSE đạt hơn 23.8 ngàn tỷ đồng/phiên, tăng 14.2% so với tuần trước. Còn trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index tăng hơn 3.5% lên mức 336.96 điểm. Giá trị giao dịch bình quân đạt hơn 3.8 ngàn tỷ đồng/phiên, tăng gần 14% so với tuần trước.

Tổng quan thanh khoản thị trường 09 - 13/08

 

Trong tuần, nhiều cổ phiếu ghi nhận thanh khoản tăng bằng lần so với tuần trước cho thấy dòng tiền trên thị trường đã hồi phục mạnh.

Xét về nhóm ngành, xây dựng và vật liệu xây dựng là nhóm ngành hút tiền mạnh nhất trong tuần qua.

Nhóm cổ phiếu xây dựng với các đại diện PC1 (HM:PC1), TNT (HM:TNT), TV2, FCN (HM:FCN), LCG, CTI (HM:CTI), VNE, LIG, SCI ghi nhận khối lượng giao dịch bình quân tăng hơn 100% so với tuần trước. Trong đó, PC1 có khối lượng giao dịch bình quân tăng hơn 300% lên hơn 3.6 triệu đơn vị/phiên.

Còn ở nhóm vật liệu xây dựng, HT1 (HM:HT1), HOM, BCC (HN:BCC) là những mã tăng mạnh thanh khoản.

Bên cạnh đó, cổ phiếu vận tải biển cũng hút tiền mạnh. VTO, VIP, VNL, MHC, DXP, PHP đều ghi nhận thanh khoản tăng mạnh trong tuần.

Trên HNX, nhóm khai thác than cũng cho thấy sự cải thiện về thanh khoản. TDN, TVD, THT, TC6 đều có mức tăng bằng lần so với tuần trước.

Ở chiều giảm, sau tuần hút tiền trước đó, cổ phiếu bất động sản vừa và nhỏ bị rút tiền mạnh. PTL, SJS (HM:SJS), VPI (HM:VPI), DXS, PV2, VC3 (HN:VC3), KHG, CEO (HN:CEO) giảm thanh khoản trên cả 2 sàn.

Song sóng đó, nhóm ngân hàng cũng có một tuần sụt giảm thanh khoản. CTG (HM:CTG), HDB (HM:HDB), NVB (HN:NVB), SHB (HN:SHB) là những đại diện giảm mạnh thanh khoản của nhóm này trong tuần qua.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Xem gần đây

3 altcoin top 50 giảm mạnh nhất trong tuần qua

Bitcoin đã giảm 9% trong bảy ngày qua và vẫn tồn tại nguy cơ xuống dưới 40.000 đô la, mức hỗ trợ tâm lý...
10/01/2022

Thị trường con bò tót là gì? Thị trường con gấu là gì? Những kiến thức cần biết về “gấu” và “bò” trong phân tích kỹ thuật đầu tư.

Điểm tin nhanhThị trường con bò tót và thị trường con gấu Đặc trưng của thị trường Nguồn gốc của “Bò” và “Gấu”Những...
05/05/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán