net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thực phẩm G.C (GCF) sẽ trả cổ tức ngay sau khi đưa cổ phiếu lên sàn

Thực phẩm G.C (GCF) vừa được chấp thuận đưa 26 triệu cổ phiếu lên giao dịch trên Upcom từ 20/12 tới đây. Ngày 23/12 tới đây CTCP Thực phẩm G.C (mã chứng khoán GCF) sẽ chốt danh...
Thực phẩm G.C (GCF) sẽ trả cổ tức ngay sau khi đưa cổ phiếu lên sàn Thực phẩm G.C (GCF) sẽ trả cổ tức ngay sau khi đưa cổ phiếu lên sàn

Thực phẩm G.C (GCF) vừa được chấp thuận đưa 26 triệu cổ phiếu lên giao dịch trên Upcom từ 20/12 tới đây. Ngày 23/12 tới đây CTCP Thực phẩm G.C (mã chứng khoán GCF) sẽ chốt danh sách cổ đông phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2021. Tỷ lệ phát hành 100:18, tương ứng cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu được nhận về 18 cổ phiếu mới.

Như vậy với 26 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Thực phẩm G.C sẽ phát hành 4,68 triệu cổ phiếu mới trả cổ tức đợt này cho cổ đông. Giá trị phát hành theo mệnh giá 46,8 tỷ đồng.

Đáng chú ý, toàn bộ 21,5 triệu cổ phiếu GCF của Thực phẩm G.C vừa được Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu. Ngày giao dịch đầu tiên 20/12/2022. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 12.000 đồng/cổ phiếu.

Như vậy ngay sau khi lên sàn, Thực phẩm G.C đã tiến hành chốt danh sách trả cổ tức cho cổ đông.

CTCP thực phẩm G.C tiền thân là Cơ sở kinh doanh nông sản tại Biên Hoà – Đồng Nai, thành lập năm 2007. Năm 2011 chuyển đổi thành Công ty TNHH Thực phẩm G.C với vốn điều lệ ban đầu 2 tỷ đồng. Năm 2012 công ty trở thành doanh nghiệp chế biến và cung cấp nguyên liệu nha đam lớn nhất Việt Nam, sản lượng thành phẩm đạt 2.000 tấn/năm.

Năm 2017 công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần với 3 cổ đông, vốn điều lệ lúc đó 50 tỷ đồng. Lần gần đây nhất, năm 2021 công ty phát hành 10 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, nâng vốn điều lệ lên 260 tỷ đồng như hiện nay tương ứng 26 triệu cổ phiếu đăng ký giao dịch.

Cơ cấu cổ đông, tính đến 16/9/2022 Thực phẩm G.C có 2 cổ đông lớn, trong đó cổ đông lớn nhất là ông Nguyễn Văn Thứ - Chủ tịch HĐQT công ty – sở hữu 40% vốn điều lệ; cổ đông lớn thứ 2 là CTCP Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Bản Việt sở hữu 19,2% vốn điều lệ.

Về hoạt động kinh doanh G.C Food hoạt động chính trong việc chế biến và sản xuất thực phẩm, trong đó chủ lực là các sản phẩm liên quan đến nha đam và thạch dừa, chiếm gần 90% trong cơ cấu doanh thu công ty. Công ty đang là nhà cung cấp nguyên liệu cho nhiều công ty lớn trong ngành F&B. Tỷ trọng hàng đóng gói và phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng không nhiều.

Về tình hình kinh doanh, doanh thu năm 2021 đạt 334 tỷ đồng, tăng 59,4% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt mức tăng trưởng 160% lên trên 35 tỷ đồng. Tính đến 31/12/2021 Thực phẩm G.C còn hơn 51 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế luỹ kế chưa phân phối.

Còn 9 tháng đầu năm 2022 doanh thu đạt 314 tỷ đồng, tăng 20,52% so với cùng kỳ. Tuy vậy chi phí tăng cao nên lợi nhuận sau thuế còn gần 24 tỷ đồng, giảm 16% so với lợi nhuận đạt được 9 tháng đầu năm 2021.

Xem gần đây

Xiaomi in talks with BAIC to produce electric cars - Bloomberg News

(Reuters) - Smartphone maker Xiaomi (OTC:XIACF) Corp is in talks with Beijing Automotive Group Co to collaborate on producing electric vehicles, Bloomberg News reported on...
26/08/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán